I- MỤC TIÊU:
Kiến thức Nắm được định nghĩa và các định lý 1, định lý 2 về đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang.
Biết vận dụng các định lý về đường trung bình cùa tam giác, của hình thang để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song.
Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào các bài toán thực tế.
Kĩ năng: Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học trong chứng minh, vẽ hình
II- CHUẨN BỊ:
GV Giáo viên : Giáo án, SGK, bảng phụ.
HS: Đọc trước bài . Học sinh : dụng cụ học tập
PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, thực hành nhóm, hoạt động nhóm, . . . . .
III- TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Tuần:03. Tiết: 05 Ngày: 5/09/2008 T Bài 4 ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC CỦA HÌNH THANG I- MỤC TIÊU: Kiến thức Nắm được định nghĩa và các định lý 1, định lý 2 về đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang. Biết vận dụng các định lý về đường trung bình cùa tam giác, của hình thang để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song. Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào các bài toán thực tế. Kĩ năng: Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học trong chứng minh, vẽ hình II- CHUẨN BỊ: GV Giáo viên : Giáo án, SGK, bảng phụ. HS: Đọc trước bài .. Học sinh : dụng cụ học tập PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, thực hành nhóm, hoạt động nhóm, . . . . . III- TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG *Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút ) - Định nghĩa hình thang cân - Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang cân ta phải làm sao ? - Sửa bài tập 18 trang 75 - Học sinh : phát biểu - Học sinh : phát biểu - Học sinh thực hiện *Hoạt động 2:Đường trung bình của tam giác( 25phút) Cho tùy ý, nếu cho D là trung điểm của cạnh AB, qua D vẽ đường thẳng // với BC, tia Dx có đi qua trung điểm E của cạnh AC không?. Hình thành cho học sinh định lý 1 SGK. Một HS lên bảng ghi GT và KL theo định lý. Hướng dẫn HS chứng minh định lý. - Hoàn chỉnh bài CM. - Qua định lý 1 hình thành định nghĩa đường trung bình của tam giác. Cho học sinh thực hiện ?2 SGK. Hình thành định lý 2 SGK -Yêu cầu học sinh nhắc lại định lý 2. - Cho học sinh lên bảng ghi GT và KL dựa theo định lý 2. - Hướng dẫn học sinh các bước chứng minh. Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi để CM định lý 2. - Trình bày CM hoàn chỉnh. - Cho học sinh thực hiện ?3 SGK Vẽ hình 33 và nội dung vào bảng phụ cho học sinh thực hiện. -Hs trả lời câu hỏi của Gv -HS lên bảng ghi GT, KL -Nghe GV hướng dẫn cách chứng minh -Phát biểu định nghĩa đường trung bình của tam giác -Cá nhân thực hiện ?2 -HS nhắc lại định lí 2 -HS lên ghi GT, KL -Chú ý GV hướng dẫn cách chứng minh -HS trả lời yêu cầu của GV -Hoàn chỉnh phần chứng minh -Thực hiện làm ?3 trên bảng phụ 1/ Đường trung bình của tam giác Định lý 1: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba. GT AD = DB DE // BC KL AE = EC Định nghĩa : Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác. Định lý 2 : Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy. AD = DB AE = EC GT DE // BC KL Hoạt động 3: Củng cố. ( 10 phút ) Củng cố. - Một học sinh nhắc lại định nghĩa đường trung bìng của tam giác. - Hai học sinh nhắc lại định lý 1 và định lý 2. - Vẽ H.41 lên bảng phụ. Yêu cầu học sinh thực hiện. Hoàn chỉnh bài giải của học sinh . - Ghi bài tập 21 vào bảng phụ cho học sinh quan sát và thực hiện. Các nhóm nhỏ cùng thực hiện. Đại diện nhóm đứng tại chổ trả lời. - Thực hiện bài tập 21 SGK Bài tập 21 trang 79 Do C là trung điểm OA, D là trung điểm OB CD là đường trung bình Hoạt động 5: Dặn dò.( 2 phút ) - Bài tập về nhà: bài 22 SGK. - Học thuộc các nội dung bài học. IV- RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: