Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 5 đến 8 - Lê Văn Hòa

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 5 đến 8 - Lê Văn Hòa

A. MỤC TIÊU

 HS nắm được định nghĩa, các định lí về đường trung bình của hình thang.

 HS biết vận dụng các định lí về đường trung bình của hình thang để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.

 Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lí và vận dụng các định lí đã học vào giải các bài toán.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

 GV: - Thước thẳng, compa, SGK, bảng phụ, bút dạ, phấn màu.

 HS: - Thước thẳng, compa.

C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.

 

doc 14 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 560Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 5 đến 8 - Lê Văn Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy d¹y: / 09 / 2008
TiÕt 5	 §4: ®­êng trung b×nh cña tam gi¸c, cña h×nh thang (TiÕt 1)
A. MỤC TIÊU. 
HS nắm được định nghĩa và các định lí 1, định lí 2 về đường trung bình của . 
HS biết vận dụng các định lí đã học trong bài để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.
Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lí và vận dụng các định lí đã học vào giải các bài toán.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
GV: - SGK, thước thẳng, bảng phụ vẽ sẵn một số hình, bài tập.
HS: - SGK, thước thẳng.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
Ho¹t ®éng cña gv
Ho¹t ®éng cña hs
Hoạt động 1: KIỂM TRA
- GV nêu yêu cầu kiểm tra một HS: 
? Phát biểu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song, hình thang có hai đáy bằng nhau ?
Vẽ , vẽ trung điểm D của AB, vẽ đường thẳng xy đi qua D và song song với BC cắt AC tại E. Quan sát hình vẽ, đo đạc và cho biết dự đoán về vị trí của E trên AC.
- GV cùng HS đánh giá HS trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm học sinh.
- Một HS lên bảng phát biểu theo SGK, sau đó cùng cả lớp thực hiện yêu cầu 2.
- HS dự đoán: E là trung điểm của AC.
Hoạt động 2: 1. §Þnh nghÜa1
- GV yêu cầu một HS đọc định lí 1.
- GV phân tích nội dung định lí và vẽ hình.
- GV: Yêu cầu HS nêu GT, KL và chứng minh định lí.
- GV gợi ý (nếu cần): Để chứng minh
AE = EC ta nên tạo ra một tam giác có cạnh là EC và bằng . Do đó, nên vẽ EF AB (FBC).
- GV có thể ghi bảng tóm tắt các bước chứng minh.
+ Hình thang DEFB (DEBF) có DBEF DB = EF EF = AD.
+ (g.c.g)AE = EC 
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung định lí 1.0
- HS vẽ hình vào vở.
 GT 
 KL AE = EC
- HS chứng minh miệng.
Kẻ EF AB (FBC).
Hình thang DEFB có hai cạnh bên song song (DBEF) nên DB = EF.Mà DB = AD (gt)
AD = EF.
và có :
AD = EF (chứng minh trên)
 (cùng bằng )
 (hai góc đồng vị) (g.c.g)AE = EC (cạnh tương ứng)
Vậy E là trung điểm của AC.
Hoạt động 3: 2. ®Þnh nghÜa
- GV dùng phấn màu tô đoạn thẳng DE, vừa tô vừa nêu: D là trung điểm của AB, F là trung điểm của AC, đoạn thẳng DE gọi là đường trung bình của . 
? Vậy thế nào là đường trung bình của một tam giác?
- GV lưu ý: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng mà các đầu mút là trung điểm của các cạnh tam giác.
? Trong một tam giác có mấy đường trung bình?
- Một HS đọc định nghĩa đường trung bình tam giác tr.77 SGK.
- HS: Trong một tam giác có ba đường trung bình.
Hoạt động 4: ®Þnh lÝ 2
- GV yêu cầu HS thực hiện ? 2 trong SGK.
- GV: Bằng đo đạc, các em đi đến nhận xét đó, nó chính là nội dung định lí 2 về tính chất đường trung bình của tam giác.
- GV yêu cầu HS đọc định lí 2 tr.77 SGK.
- GV vẽ hình lên bảng, gọi HS nêu GT ;KL và tự đọc phần chứng minh.
- GV cho HS thực hiện ? 3
Tính độ dài đoạn BC trên hình 33 tr.76 SGK.
(đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
- HS thực hiện ? 2
Nhận xét: và DE = BC.
- HS nêu: 
 GT 
 KL DE // BC ; DE = BC
- HS tự đọc phần chứng minh. Sau 3 phút, một HS lên bảng trình bày miệng, các HS khác nghe và góp ý.
HS thực hiện ? 3
- HS nêu cách giải.
có: AD = DB (gt)
 AE = EC (gt)
đoạn thẳng DE là đường trung bình của DE = BC (tính chất đường trung bình).
BC = 2. DE = 2 . 50 = 100 (m)
Vậy khoảng cách giữa hai điểm B và C là 100 (m).
Hoạt động 5: luyÖn tËp – cñng cè
t Bài 20 tr.79 SGK.
t Bài 22 tr.80 SGK.
Cho hình vẽ chứng minh AI = IM
t Bài tập: Các câu sau đúng hay sai? Nếu sai sửa lại cho đúng.
1) Đường trung bình của một tam giác là đoạn thẳng đi qua trung điểm hai cạnh của tam giác.
2) Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh đáy và bằng nửa cạnh ấy.
3) Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm của cạnh thứ 3.
- HS sử dụng hình vẽ sẵn trong SGK, giải miệng.
có: AK = KC = 8 cm
KI // BC (vì có hai góc đồng vị bằng nhau).
AI = IB = 10 cm (định lí 1 đường trung bình của tam giác)
- HS trình bày lời giải trên bảng.
có: BE = ED (gt); BM = MC (gt)
EM là đường trung bình 
EM // DC (tính chất đường trung bình của tam giác).
Có IDC DI // EM.
có: AD = DE (gt); DI // EM (c/m trên).
 AI = IM (định lí 1 đường trung bình của tam giác).
- HS trả lời miệng.
1)Sai.
Sửa lại: Đường trung bình của một tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.
2)Sai.
Sửa lại: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.
3) Đúng.
Hoạt động 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
Về nhà học bài cần nắm vững định nghĩa đường trung bình của tam giác, hai định lí trong bài, với định lí 2 là tính chất đường trung bình tam giác.
Bài tập về nhà: Bài 21 tr.79 SGK.; 34, 35, 36 tr.64 SBT.
IV. Rót kinh nghiÖm sau tiÕt d¹y:
.............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................
Ngµy d¹y: / 09 / 2008
TiÕt 6	 §4: ®­êng trung b×nh cña tam gi¸c, cña h×nh thang (TiÕt 2)
A. MỤC TIÊU
HS nắm được định nghĩa, các định lí về đường trung bình của hình thang.
HS biết vận dụng các định lí về đường trung bình của hình thang để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.
Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lí và vận dụng các định lí đã học vào giải các bài toán.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: - Thước thẳng, compa, SGK, bảng phụ, bút dạ, phấn màu.
HS: - Thước thẳng, compa.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
Ho¹t ®éng cña gv
Ho¹t ®éng cña hs
Hoạt động 1: KIỂM TRA
- GV nêu yêu cầu kiểm tra 2HS: 
- HS1: Phát biểu định nghĩa, tính chất về đường trung bình của tam giác, vẽ hình minh hoạ.
- HS 2: Cho hình 
Thang ABCD (ABCD) như hình vẽ. 
Tính x, y.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
- Sau đó GV giới thiệu: Đoạn thẳng EF ở hình trên chính là đường trung bình của hình thang ABCD. Vậy thế nào là đường trung bình của hình thang , đường trung bình của hình thang có tính chất gì? Đó là nội dung bài học hôm nay.
- 2 HS lên bảng kiểm tra.
- HS1: phát biểu định nghĩa, tính chất theo SGK.
GT ABC ; AD = DB ; AE = EC
 KL DE // BC ; DE = BC
- HS 2:ACD có EM là đường trung bình EM = DC.y = DC = 2. EM = 2. 2 = 4 (cm)
ACB có MF là đường trung bình MF = AB 
x = AB = 2. MF = 2 . 1 = 2 (cm).
Hoạt động 2: 1. §Þnh lÝ 3
- GV yêu cầu HS thực hiện ? 4 tr.78 SGK. 
(đề bài đưa trên bảng phụ).
? Em có nhận xét gì về vị trí điểm I trên AC, điểm F trên BC?
- GV: Nhận xét đó là đúng. Ta có định lí sau.
- GV đọc định lí 3 tr.78 SGK.
- GV gọi một HS nêu GT, KL của định lí.
- GV gợi ý: Để chứng minh BF = FC, trước hết hãy chứng minh AI = IC.
- GV gọi một HS chứng minh miệng.
- Một HS đọc to đề bài.
- Một HS lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ hình vào vở.
- HS: Nhận xét I là trung điểm của AC, F là trung điểm của BC.
- Một HS đọc lại định lí 3 SGK.
- HS nêu GT, KL của định lí.
 ABCD là hình thang (AB // CD)
GT AE = ED ; EF // AB ; EF // CD
 KL BF = FC
- Một HS chứng minh miệng.
- Cả lớp theo dõi lời chứng minh của bạn và nhận xét. HS nào chưa rõ thì có thể đọc lời chứng minh trong SGK.
Hoạt động 3: 2. ®Þnh nghÜa
- GV nêu: Hình thang ABCD (AB // DC) có E là trung điểm của BC, đoạn thẳng EF là đường trung bình của hình thang ABCD. 
? Vậy thế nào là đường trung bình của hình thang?
- GV nhắc lại định nghĩa đường trung bình của hình thang.
- GV dùng phấn khác màu tô đường trung bình của hình thang ABCD.
? Hình thang có mấy đường trung bình?
- Một HS đọc định nghĩa đường trung bình của hình thang trong SGK.
- Nếu hình thang có một cặp cạnh song song thì có một đường trung bình. Nếu có hai cặp cạnh song song thì có hai đường trung bình.
Hoạt động 4: 3. ®Þnh lÝ 4
- GV: Từ tính chất đường trung bình của tâm giác, hãy dự đoán đường trung bình của hình thang có tính chất gì?
- GV nêu định lí 4 tr.78 SGK.
- GV vẽ hình lên bảng.
- GV yêu cầu HS nêu GT, KL của định lí.
- GV gợi ý: Để chứng minh EF song song với AB và DC, ta cần tạo được một tam giác có EF là đường trung bình. Muốn vậy ta kéo dài AF cắt đường thẳng DC tại K. Hãy chứng minh AF = FK?
- GV trở lại bài tập kiểm tra đầu giờ: Dựa vào hình vẽ, hãy chứng minh 
EF // AB // CD và EF = bằng cách khác.
- GV giới thiệu: Đây là một cách chứng minh khác tính chất đường trung bình của hình thang.
- GV yêu cầu HS làm ? 5
- HS có thể dự đoán: Đường trung bình của hình thang song song với hai đáy.
- Một HS đọc lại định lí 4
- HS vẽ hình vào vở; nªu GT,KL.
 Hình thang ABCD (AB // CD)
 GT AE = ED ; BF = FC
 KL EF // AB ; EF // CD
 EF = 
- HS chứng minh tương tự như SGK.
+) Bước 1: Chứng minh
FBA = FCD (g.cg)
EF // DK và EF = DK.
EF // AB // CD và EF = 
- HS chứng minh:
ACD có EM là đường trung bình 
EM // DC và EM = DC.
ACB có MF là đường trung bình 
FM // AB và FM = AB.
Qua M có ME // DC (c/m trên).
 MF // AB (c/m trên).
 Mà AB // CD (gt).
E, M, F thẳng hàng theo tiên đề Ơclit.
EF // AB // CD 
và EF = FM + ME = 
- HS: làm ? 5
Hình thang ACHD (AD // CH) có:
AB = BC (gt). BE // AD // CH (cùng DH).
DE = EH (định lí 3 đường trung bình của hình thang).
BE là đường trung bình của hình thang 
BE = 
 32 = x = 32 . 2 – 24 x = 40 (m).
Hoạt động 5: luyÖn tËp – cñng cè
- GV nêu câu hỏi củng cố.
Các câu sau đúng hay sai?
Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng đi qua trung điểm hai cạnh bên của hình thang.
Đường trung bình của hình thang đi qua trung điểm hai đường chéo của hình thang.
Đường trung bình của hình thang song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy.
t Bài 24 tr.80 SGK.
(hình vẽ sẵn trên bảng phụ).
- HS trả lời:
Sai.
Đúng.
Đúng.
- HS tính: 
CI là đường trung bình của hình thang ABKH.
CI = 
CI = .
Hoạt động 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
Nắm vững c¸c định nghĩa và định lí về đường trung bình của tam gi¸c, hình thang.
Bài tập về nhà: Bài 23, 25, 26 tr.80 SGK; Bài 27, 38, 40 tr.64 SBT.
TiÕt sau: LuyÖn tËp
IV. Rót kinh nghiÖm sau tiÕt d¹y:
.............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................
Ngµy d¹y / 09 / 2008
TiÕt : 7	 luyÖn tËp
A. MỤC TIÊU
Khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác và đường trung bình của hình thang cho HS.
Rèn kĩ năng về hình rõ, chuẩn xác, kí hiệu đủ giả thiết đầu bài trên hình.
Rèn kĩ năng tính, so sánh độ dài đoạn thẳng, kĩ năng chứng minh.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
GV: - Thước thẳng, compa, SGK, SBT.
 - Bảng phụ.
HS: - Thước thẳng, compa, SGK, SBT.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Ho¹t ®éng cña gv
Ho¹t ®éng cña hs
Hoạt động 1: KIỂM TRA
- GV nêu câu hỏi kiểm tra HS1.
So sánh đường trung bình của tam giác và đường trung bình của hình thang về định nghĩa, tính chất. Vẽ hình minh hoạ.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
- Một HS lên bảng trả lời câu hỏi như nội dung bảng sau và vẽ hình minh hoạ.
Đường trung bình của tam giác
Đường trung bình của hình thang
Định nghĩa
Là đoạn thẳng nối trung điểm của hai cạnh
Là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang.
Tính chất
Song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy
Song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy.
 MN // BC; MN = BC EF // AB // DC; EF = 
Hoạt động 2: LuyÖn tËp 
(Đề bài ghi lên bảng phụ)
t Bài 1: Cho hình vẽ
Tứ giác BMNI là hình gì?
Nếu thì các góc của tứ giác BMNI bằng bao nhiêu?
- GV: Quan sát kĩ hình vẽ rồi cho biết giả thiết của bài toán.
- GV: Gäi 1 HS chøng minh c©u a.
- GV: Gäi 1 HS chøng minh miÖng c©u b.
t Bài 27 SGK.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ trong thời gian 3 phút. Sau đó gọi HS trả lời miệng câu a.
b) GV gợi ý HS xét hai trường hợp:
+) E, K, F không thẳng hàng.
+) E, K, F thẳng hàng.
t Bài 44 tr.65 SBT.
(đề bài đưa lên bảng phụ)
- HS làm bài theo nhóm.
- GV gợi ý: Kẻ MM’ d .
- Sau 5 phút GV gọi HS đại diện một nhóm trình bày bài giải.
- GV kiểm tra bài của vài nhóm khác.
- HS ®äc kÜ ®Ò bµi
HS: Giả thiết cho.
+ .
+ Phân giác AD của 
+ M, N, I lần lượt là trung điểm của AD, AC, DC.
a)Tứ giác BMNI là hình thang cân vì: 
+ Theo hình vẽ ta có:
MN là đường trung bình của ADC MN // DC 
hay MN // BI (vì B, D, I, C) thẳng hàng. 
BMNI là hình thang.
+;BN là trung tuyếnBN= (1)
Và ADC có MI là đường trung bình 
(vì AM = MD ; DI = IC) MI = (2).
Từ (1) và (2) ta có: BN = MI = 
BMNI là hình thang cân (hình thang có hai đường chéo bằng nhau)
- HS: Chứng minh BMNI là hình thang có hai góc kề đáy bằng nhau ( DO MBD cân).
b) HS tính miệng:
ABD có: 
 (vì BMD cân tại M)
Do đó (theo định nghĩa hình thang cân)
t Bài 27 SGK.
- Một HS đọc to đề bài trong SGK.
- Một HS vẽ hình và viết GT, KL trên bảng, cả lớp làm vào vở.
 Tứ giác ABCD. E, F, K theo thứ tự
 GT là trung điểm của AD, BC, AC.
 a) So sánh độ dài EK và CD; KF
 KL và AB
 b)C/m: EE 
Giải
 HS1:
a) Theo đề bài ta có: E, F, K theo thứ tự
là trung điểm của AD, BC, AC.
EK là đường trung bình của ADC.
KF là đường trung bình của ACB .
HS2: b)
- Nếu E, K, F không thẳng hàng.
EKF có EF < EK + KF (bất đẳng thức tam giác).
EF < EF < (1)
- Nếu E, K, F thẳng hàng.
EF = EK + KF = = (2)
Từ (1) và (2) ta có: EE 
t Bài 44 tr.65 SBT.
- Một HS đọc to đề bài. Cả lớp vẽ hình và viết GT, KL vào vở. Sau đó làm bài theo nhóm trên bảng phụ trong 5 phút.
Bảng nhóm:
 ABC. BM = MC; OA = OM
 GT d qua O. AA’, BB’, CC’ d
 KL 
Kẻ MM’ d tại M’.
Ta có hình thang BB’CC’ có BM = MC và MM’ // BB’ // CC’ nên MM’ là đường trung bình của hình thang BB’CC’ .
Mặt khác AOA’ = MOM’ (cạnh huyền, góc nhọn)
 MM’ = AA’.
Vậy 
- Đại diện một nhóm trình bày bài.
- HS nhận xét.
Hoạt động 3: cñng cè
- GV đưa bài tập sau lên bảng phụ.
Các câu sau đúng hay sai?
1) Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm của cạnh thứ ba.
2) Đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh bên của hình thang thì song song với hai đáy.
3) Không thể có hình thang mà đường trung bình bằng độ dài một đáy.
- HS trả lời miệng.
Đúng.
Đúng.
 3) Sai.
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
Ôn lại định nghĩa và các định lí về đường trung bình của tam giác, hình thang.
Ôn lại các bài toán dựng hình đã biết tr.81, 82 SGK.
Bài tập về nhà: Bài 37, 38, 41, 42 tr.64; Bài 65 SBT 
TiÕt sau: Bµi 5. Dùng h×nh b»ng th­íc vµ compa. Dùng h×nh thang.
IV. Rót kinh nghiÖm sau tiÕt d¹y:
.............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................
******************************************
Ngµy d¹y / 09 / 2008
TiÕt : 8	§ 5: DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA
 DỰNG HÌNH THANG
A. MỤC TIÊU
HS biết dùng thước và compa để dựng hình (chủ yếu là dựng hình thang) theo các yếu tố đã cho bằng số và biết trình bày hai phần: Cách dựng và chứng minh.
HS biết cách sử dụng thươc và compa để dựng hình vào vở một cách tương đối chính xác.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ, rèn khả năng suy luận, có ý thức vận dụng dựng hình vào thực tế.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: - Thước thẳng có chia khoảng, compa, bảng phụ, thước đo góc.
HS: - Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo góc.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Ho¹t ®éng cña gv
Ho¹t ®éng cña hs
Hoạt động 1: 1. BÀI TOÁN DỰNG HÌNH
- GV: Chúng ta đã biết vẽ hình bằng nhiều dụng cụ: thước thẳng, compa, êke, thước đo góc Ta xét các bài toán vẽ hình mà chỉ sử dụng hai dụng cụ là thước và compa, chúng được gọi là các bài toán dựng hình.
- GV: Thước thẳng có tác dụng gì?
- GV: Compa có tác dụng gì?
- HS nghe GV trình bày.
- HS trả lời miệng.
Tác dụng của thước thẳng:
+) Vẽ một đường thẳng khi biết hai điểm của nó.
+) Vẽ được một đoạn thẳng khi biết hai đầu mút của nó.
+) Vẽ được một tia khi biết gốc và một điểm của tia.
Tác dụng của compa.
+) Vẽ đường tròn hoặc cung tròn khi biết tâm và bán kính của nó.
Hoạt động 2: 2. CÁC BÀI TOÁN DỰNG HÌNH ĐÃ BIẾT
- GV: Qua chương trình hình học lớp 6 và lớp 7 với thước và compa ta đã biết cách giải các bài toán dựng hình nào?
- GV hướng dẫn HS ôn lại cách dựng:
+) Một góc bằng một góc cho trước.
+) Dựng đường thẳng song song với một
đường thẳng cho trước.
+) Dựng đường trung trực của một đoạn thẳng.
+) Dựng đường thẳng vuông góc với đường thẳng đã cho.
- GV: Ta được sử dụng các bài toán dựng hình trên để giải các bài toán dựng hình khác. Cụ thể xét bài toán dựng hình thang
- HS trả lời miệng, nêu các bài toán dựng hình đã biết (tr.81, 82 SGK).
- HS dựng hình theo hướng dẫn của GV.
Hoạt động 3: 3. DỰNG HÌNH THANG
- Xét ví dụ tr.82 SGK.
- GV hướng dẫn: 
a) Phân tích: 
GV vẽ hình phác lên bảng (có ghi đủ yếu tố đề bài kèm theo)
- GV: Quan sát hình cho biết tam giác nào dựng được ngay? Vì sao?
- GV nối AC và hỏi tiếp: Sau khi dựng xong ACD thì đỉnh B được xác định như thế nào?
b) Cách dựng:
- GV dựng hình bằng thước kẻ, compa theo từng bước và yêu cầu HS dựng hình vào vở.
+) Dựng ACD có: 
, DC =4cm, DA = 2 cm.
+) Dựng Ax // DC (tia Ax cùng phía với C đối với AD).
+) Dựng BAx sao cho AB = 3 cm. 
Nối BC.
- Sau đó GV hỏi: Tứ giác ABCD dựng trên có thoả mãn tất cả điều kiện đề bài yêu cầu không?
c) Chứng minh. (SGK)
d) Biện luận.
- GV hỏi: Ta có thể dựng được bao nhiêu hình thang thoả mãn các điều kiện của đề bài? Giải thích.
- GV chốt lại: Một bài toán dựng hình đày đủ có bốn bước: phân tích, cách dựng, chứng minh, biện luận. Nhưng chương trình quy định phải trình bày hai bước vào bài làm.
- Một HS đọc đề bài.
Dựng hình thang ABCD biết đáy AB = 3 cm và 
CD = 4 cm; cạnh bên AD = 5 cm; .
- HS: ACD dựng được ngay vì biết hai cạnh và góc xen giữa.
- HS: Đỉnh B phải nằm trên đường thẳng qua A, song song với DC; B cách A 3 cm nên B phải nằm trên đường tròn tâm A bán kính 3 cm.
- HS dựng hình vào vở và ghi các bước dựng như hướng dẫn của GV.
- HS: Tứ giác ABCD dựng trên là hình thang vì AB // DC (theo cách dựng). Hình thang ABCD thoả mãn tất cả các điều kiện đề bài yêu cầu.
- HS: Ta chỉ dựng được một hình thang thoả mãn các điều kiện của đề bài. Vì ACD dựng được duy nhất, đỉnh B cũng dựng được duy nhất.
Hoạt động 4: luyÖn tËp – cñng cè
t Bài 31 tr.83 SGK.
Dựng hình thang ABCD (AB // CD) biết AB = AD = 2 cm; AC = DC = 4 cm
- GV vẽ phác hình lên bảng.
- GV hỏi: Giả sử hình thang ABCD có AB // DC ; AB = AD = 2 cm ;
AC = DC = 4 cm đã dựng được, cho biết tam giác nào dựng được ngay? Vì sao?
- Đỉnh B được xác định như thế nào?
- GV: Cách dựng và chứng minh để về nhà làm.
t Bài 31 tr.83 SGK
- HS: ADC dựng được ngay vì biết ba cạnh.
- HS: Đỉnh B phải nằm trên tia Ax // DC và B cách A 2 cm. (B cùng phía C đối với AD).
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
Ôn lại các bài toán dựng hình cơ bản.
Nắm vững yêu cầu các bước của một bài toán dựng hình (trong bài làm chỉ yêu cầu trình bày bước cách dựng và chứng minh.
Bài tập về nhà: Bài 29, 30, 31, 32 tr.83 SGK
TiÕt sau: LuyÖn tËp
IV. Rót kinh nghiÖm sau tiÕt d¹y:
.............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_5_den_8_le_van_hoa.doc