A. Mục tiêu:
Kiến thức Kỷ năng
Giúp học sinh:
Nắm được các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
Giúp học sinh có kỷ năng:
Vận dụng chứng minh hai tam giác vuông đồng dạng, tính tỉ số về đường cao, tỉ số về diện tích
Thái độ
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:
Phân tích, so sánh, tổng quát hoá
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt; Tính độc lập; Tính chính xác
B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề
Ngày Soạn: 12/3/06 Tiết 49 §8. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VUÔNG A. Mục tiêu: Kiến thức Kỷ năng Giúp học sinh: Nắm được các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông Giúp học sinh có kỷ năng: Vận dụng chứng minh hai tam giác vuông đồng dạng, tính tỉ số về đường cao, tỉ số về diện tích Thái độ *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng quát hoá *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt; Tính độc lập; Tính chính xác B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: Giáo viên Học sinh Hình 47, thước Sgk, thước D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ:(5') Câu hỏi hoặc bài tập Đáp án Hãy chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng ? DABD và DCAD DABC và DDAC DABC và DDBA III.Bài mới: (33') Giáo viên Học sinh Khi nào thì hai tam giác vuông đồng dạng với nhau ? Ngoài các cách nhận biết trong trường hợp tổng quát có cách riêng nào không ? Lắng nghe, suy nghĩ HĐ1: Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông (5') GV: Từ các trường hợp đồng dạng của hai tam giác bất kỳ hãy suy ra các trường hợp đồng dạng đối với tam giác vuông ? HS: Có một góc nhọn bằng nhau; Có hai cạnh góc vuông tương ứng tỉ lệ. GV: Bổ sung, điều chỉnh 1) Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông HĐ2: Dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng (17') GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?1 HS: DEDF và DE'D'F' GV: Dựa vào định lý Pitago tính A'C' và BC ? HS: A'C' = và BC = GV: HS: GV: DA'B'C' ? DABC HS: Đồng dạng theo TH (c.c.c) GV: Câu hỏi đặt ra là: trong trường hợp tổng quát nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì ta có kết luận được rằng hai tam giác đó đồng dạng với nhau hay không ? HS: Suy nghĩ GV: Nêu giả thiết của định lý sgk/82 và vẽ hình HS: Quan sát, lắng nghe GV: Với giả thiết đó hãy chứng minh DABC đồng dạng với DA’B’C’? HS: Vận dụng t/c của tỉ lệ thức: suy ra: Do đó: suy ra hai DABC đồng dạng với DA'B'C' GV: Bổ sung, điều chỉnh 2) Dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng Định lý: Sgk/82 HĐ3: Tỉ số hai đường cao, tỉ số diên tích của hai tam giác đồng dạng (8') GV: Giới thiệu hai định lý sgk/83 và yêu cầu về nhà chứng minh xem như bài tập HS: Lắng nghe, ghi nhớ 3) Tỉ số hai đường cao, tỉ số diên tích của hai tam giác đồng dạng IV. Củng cố: (5') Giáo viên Học sinh Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 46 sgk/84 DDEF và DBCF DADC và FBC DDEF và DBEA V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(1') Về nhà thực hiện bài tâp: 47, 48, 50 sgk/84 – Tiết sau luyện tập
Tài liệu đính kèm: