Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 48: Luyện tập - Trần Đức Minh

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 48: Luyện tập - Trần Đức Minh

A. Mục tiêu:

Kiến thức Kỷ năng

Giúp học sinh củng cố:

Khái niệm hai tam giác đồng dạng

Các cách chứng minh hai tam giác đồng dạng với nhau

 Rèn luyện cho học sinh kỷ năng:

Chứng minh hai tam giác đồng dạng.

Dựa vào dãy tỉ số bằng nhau của các đoạn thằng để tính độ dài các đoạn thẳng theo yêu cầu

 Thái độ

*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:

Phân tích, so sánh, tổng hợp

 *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt; Tính độc lập; Tính chính xác

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 253Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 48: Luyện tập - Trần Đức Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 12/3/06
Tiết
48
LUYỆN TẬP
	A. Mục tiêu:
Kiến thức
Kỷ năng
Giúp học sinh củng cố:
Khái niệm hai tam giác đồng dạng
Các cách chứng minh hai tam giác đồng dạng với nhau
Rèn luyện cho học sinh kỷ năng:
Chứng minh hai tam giác đồng dạng.
Dựa vào dãy tỉ số bằng nhau của các đoạn thằng để tính độ dài các đoạn thẳng theo yêu cầu
	Thái độ
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:
Phân tích, so sánh, tổng hợp
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt; Tính độc lập; Tính chính xác	
B. Phương pháp: Luyện tập
	C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
Giáo viên
Học sinh
Hệ thống bài tập, thước
Sgk, thước, MTBT
D. Tiến trình lên lớp:
	I.Ổn định lớp:( 1')
	II. Kiểm tra bài cũ:(5')
Câu hỏi hoặc bài tập
Đáp án
Nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác ?
TH1: c.c.c TH2: c.g.c TH3: g.g
	III.Luyện tập: (30')
HĐ1: Bài tập 39 sbt/73 (15')
GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình nêu gt, kl
HS: Thực hiện
GV: Khi nào 2 tam giác đồng dạng với nhau?
HS: TH (c.c.c) TH (c.g.c) TH (g.g) 
GV: Cạnh và góc của DADE và DCBF có quan hệ như thế nào ?
HS: AE = CF = (do E, F lần lượt là trung điểm của AB và DC) ; ÐA = ÐC 
AD = CB (do ABCD là hình bình hành)
GV: Suy ra hai tam giác đó có quan hệ gì?
HS: Đồng dạng theo TH (c.g.c)
GV: Tìm cách chứng minh khác?
HS: Suy nghĩ
GV: Về nhà thực hiện tiếp
Bài tập:
Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của AB, F là trung điểm của CD. Chứng minh hai tam giác ADE và CBF đồng dạng với nhau.
HĐ2: Bài tập 44 sgk/80 (15')
GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình nêu gt, kl
HS: Thực hiện
GV: DABM ? DACN
HS: Đồng dạng vì có hai góc bằng nhau
GV: DABM DACNÞquan hệ giữa các cạnh của chúng như thế nào ?
HS: (1)
GV: Suy ra: HS: 
GV: DBMD ? DCND HS: DBMD DCND (g.g)
GV: DBMD DCND Þ quan hệ giữa các cạnh của chúng như thế nào ?
HS: (2)
GV: Từ (1) và (2) suy ra: 
HS: 
Bài tập
GT: DABC có AB=24cm; 
 AC=28cm; AD là phân giác; 
 BM^AD; CN^AD
KL: a) Tỉ số 
 b) 
	IV. Củng cố: (5')
Giáo viên
Học sinh
Hai tam giác thỏa điều kiện gì thì chúng đồng dạng với nhau?
TH (c.c.c) TH(c.g.c) TH(g.g)
	V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(4')
	Về nhà thực hiện bài tập: 45 sgk/80
	Bài tập làm thêm: 
Cho ABC vuông tại A, AD là đường cao (D thuộc BC). 
Đường phân BE cắt AD tại F (E thuộc BC). Chứng minh: 
Hướng Dẫn: 
BF là phân giác của DABD Þ (1)
BE là phân giác của DABC Þ (2)
DDBA ? DABC. Từ đó suy ra: (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra điều cần chứng minh

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_48_luyen_tap_tran_duc_minh.doc