a/ Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia hoặc
b/ Tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia.
GV: trình chiếu slai 5& 6
GV giới thiệu hình 147 trong bài tập ? để HS nhận xét các cặp tam giác đồng dạng,
HS làm ? theo nhóm
- GV gọi đại diện HS lên bảng trình bày
sau đó GV chốt lại và giới thiệu trường hợp đồng dạng đặc biệt của tam giác vuông .
GV: trình chiếu slai 7
Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
Ngày soạn : 9/10/2011 Tiết:48 Tuần :24 Tiết 48 :CáC TRườNG HợP ĐồNG DạNG CủA TAM GIáC VUôNG A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS nắm chắc nội dung định lí (giả thiết và kết luận), - HS nắm chắc các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, nhất là dấu hiệu đặc biệt (dấu hiệu về cạnh huyền và cạnh góc vuông) - Vận dụng định lí về hai tam giác đồng dạng để tính tỉ số các đường cao, tỉ số diện tích. 2. Kỹ năng: - Vẽ hình chính xác, dựng được tam giác đồng dạng với tam giác cho trước. - Biết sắp xếp các đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng. 3. Thái độ : - Rèn tính cẩn thận, chính xác. B. CHUẩN Bị - GV: Máy chiếu, thước thẳng, phấn màu. - HS: SGK, đồ dùng học tập C. phương pháp - PP vấn đáp, PP hoạt động nhóm, PP luyện tập và thực hành. D. Tiến trình dạy và học 1.ổn định lớp: Ngày giảng Lớp sĩ số 2011 8A2 2011 8A3 2.Kiểm tra bài cũ: GV: trình chiếu slai 1& 2 - 2 HS lên bảng làm bài? - HS 3: Kể tên một số căn cứ để CM 2 tam giác đồng dạng đã học? GV: trình chiếu slai 3& 4 → bài mới 3. Bài mới Hoạt động của thầy, trò Ghi bảng - GV giới thiệu các trường hợp đồng dạng của tam giác áp dụng vào tam giác vuông như SGK Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau nếu a/ Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia hoặc b/ Tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia. GV: trình chiếu slai 5& 6 GV giới thiệu hình 147 trong bài tập ? để HS nhận xét các cặp tam giác đồng dạng, HS làm ? theo nhóm - GV gọi đại diện HS lên bảng trình bày sau đó GV chốt lại và giới thiệu trường hợp đồng dạng đặc biệt của tam giác vuông . GV: trình chiếu slai 7 Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng. - GV sau khi vẽ hình yêu cầu HS tóm tắt định lí dưới dạng giả thiết, kết luận và chứng minh. - GV vẽ hình, hướng dẫn HS chứng minh định lí và yêu cầu HS về nhà trình bày lại cách chứng minh - Ngoài ra còn cách nào CM nữa không? GV: trình chiếu từ slai 8→11 - cho HS nắm được các cách CM GV: trình chiếu từ slai 12 -HS làm bài tập? GV: trình chiếu từ slai 13→14 - HS nêu nhận xét? +Tỉ số đường cao tương ứng của hai tam giác đồng dạng? chưng minh? + Tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng ? chưng minh? 1) áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông. DA’B’C’ , DABC Có hoặc Thì DA’B’C’ DABC 2) Dấu hiệu nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng Định lí 1 (sgk) GT DA’B’C’ , DABC KL DA’B’C’ DABC Chứng minh : (SGK – 82) 3) Tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng. Định lý 2(sgk) Chứng minh : (SGK – 82) Định lý 3(sgk) 4.Củng cố, luyện tập - Nhắc lại các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông. - Những trường hợp nào được suy ra từ các trường hợp đồng dạng của hai tam giác GV: Trình chiếu slai15&16 - HS làm bài tập? - Bài tập 46 – SGK Có 4 tam giác vuông : DABE; DADC; DFDE; DFBC DABF DADC ( chung) DABE DFDE ( chung) DADC DFBC ( chung) DFDE DFBC ( đối đỉnh) 5. Hướng dẫn học ở nhà: GV: Trình chiếu slai 17 - BTVN bài 47; 48;50 ( sgk/ 84) - Xem bài tập phần “Luyện tập” E. Rút KN: - về kiến thức: -Về phương pháp:.. - về HQ bài dạy:. - Về chuẩn bị bài của HS:
Tài liệu đính kèm: