I. MỤC TIÊU:
Học sinh nắm vững nội dung định lý, biết cách chứng minh định lý
HS vận dụng được định lý để nhận biết các tam giác đồng dạng với nhau, biết sắp xếp các đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng, lập ra các tỉ số thích hợp để từ đó tính ra được độ dài các đoạn thẳng trong bài tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
GV : SGK; Bảng phụ; Thước thẳng, compa, thước đo góc
HS : Thực hiện hướng dẫn tiết trước; thước thẳng, compa, thước đo góc Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định : (1)
2. Kiểm tra bài cũ: (6)
HS1 : Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ hai của 2 tam giác
Chữa bài tập 35 tr 72 SBT (Đề bài bảng phụ)
3. Bài mới :
Ngày soạn: Tiết: 46 §7. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA I. MỤC TIÊU: - Học sinh nắm vững nội dung định lý, biết cách chứng minh định lý - HS vận dụng được định lý để nhận biết các tam giác đồng dạng với nhau, biết sắp xếp các đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng, lập ra các tỉ số thích hợp để từ đó tính ra được độ dài các đoạn thẳng trong bài tập. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : GV : SGK; Bảng phụ; Thước thẳng, compa, thước đo góc HS : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước; thước thẳng, compa, thước đo góc - Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) HS1 : - Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ hai của 2 tam giác - Chữa bài tập 35 tr 72 SBT (Đề bài bảng phụ) 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 15’ HĐ 1 : Định lý GV treo bảng phụ bài toán : Cho hai tam giác ABC và A’B’C’với  = Â’; . Chứng minh : DA’B’C’ DABC GV vẽ hình lên bảng GV yêu cầu HS cho biết GT, KL của bài toán GV gợi ý : Bằng cách đặt DA’B’C’ lên DABC sao cho  trùng với Â’ Hỏi : Em nào nêu cách vẽ MN Hỏi : DAMN đồng dạng với DABC dựa vào định lý nào ? Hỏi : Em nào chứng minh được : DAMN = DA’B’C’ Hỏi : Từ kết quả chứng minh trên, ta có kết quả định lý nào ? GV nhấn mạnh nội dung định lý và hai bước chứng minh định lý (cho cả ba trường hợp) là : - Tạo ra DAMN DABC - C/m : DAMN = DA’B’C’ 1HS đọc to đề bài HS : vẽ hình vào vở HS : nêu GT, KL DABC ; DA’B’C’ GT  = Â’; . KL DA’B’C’ D ABC HS : suy nghĩ . . . . HS : nghe GV gợi ý phát hiện ra cần phải có MN // BC HS : trên tia AB đặt AM = A’B’. Qua M vẽ : MN // BC HS Trả lời : Dựa vào định lý D đồng dạng 1HS lên bảng trình bày cách chứng minh HS : Phát biểu định lý tr 78 SGK Một vài HS nhắc lại định lý 1. Định lý a) Bài toán : (SGK) Chứng minh (sgk) b) Định lý Nếu hai góc của tamgiác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau 6’ HĐ 2 : Áp dụng GV đưa bài ?1 và hình 41 SGK lên bảng phụ, yêu cầu HS trả lời GV gọi HS khác nhận xét HS : quan sát hình vẽ, suy nghĩ ít phút rồi trả lời câu hỏi HS1 : Giải thích : DABC DPMN HS2 : Giải thích DA’B’C’ DD’E’F’ 1 vài HS khác nhận xét 2. Áp dụng : Bài ?1 * DABC cân ở A có  = 400 Þ = 700 DPMN cân ở P có : = 700 Þ = 700 nên DABC DPMN vì = = 700 *DA’B’C’ có Â’ = 700 ; = 600 Þ = 500 nên DA’B’C’ DD’E’F’ vì = 600 ; = 500 6’ GV đưa bài ? 2 và hình 42 lên bảng phụ Hỏi : Trong hình vẽ này có bao nhiêu tam giác ? Có cặp tam giác nào đồng dạng không ? GV Gọi HS2 lên giải câu b GV gọi HS nhận xét Hỏi : có BD là phân giác góc B, ta có tỉ lệ thức nào? Sau đó GV gọi HS3 lên bảng giải tiếp câu c GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai HS : đọc đề bài ?2 và quan sát hình vẽ 42 HS1 Trả lời câu a và giải thích miệng vì sao : DABC DADB HS2 : lên giải câu b 1 vài HS nhận xét HS3 : có BD là phân giác góc B Þ Và HS3 lên trình bảng trình bày tiếp câu c 1 vài HS nhận xét và bổ sung chỗ sai Bài ?2 a) Trong hình vẽ này có ba D là : DABC, DADB ; DBDC xét DABC và DADB có  : chung ; (gt) Þ DABC DADC (gg) b) Vì D ABC DADB Þ hay Þ x = = 2 (cm) y = 4,5 - 2 = 2,5 (cm) c) Vì BD là tia phân giác Þ Þ BC = = 3,75 Vì D ABC DADC (cmt) Þ hay Þ BD = = 2,5cm 9’ HĐ 3 : Luyện tập, củngcố Bài 39 tr 79 SGK : (Đề bài bảng phụ) GV vẽ hình lên bảng GV yêu cầu HS nêu GT, KL bài toán HS : đọc đề bài HS nêu GT, KL GT DA’B’C’ DABC Theo tỉ số k Â’1 = Â’2 ; Â1 = Â2 KL = k Bài 39 tr 79 SGK : 4. Hướng dẫn học ở nhà : (2’) - Học thuộc, nắm vững các định lý về ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác. so sánh với ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác - Bài tập về nhà số : 36 ; 37 ; 38 tr 79 SGK; bài tập số 39 ; 40 tr 73 - 74 SBT IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: Tiết: 47 LUYỆN TẬP 1 I. MỤC TIÊU: - Củng cố các định lý về ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác - Vận dụng các định lý đó để chứng minh các tam giác đồng dạng, để tính các đoạn thẳng hoặc chứng minh các tỉ lệ thức, đẳng thức trong các bài tập II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : GV :- SGK, bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, thước thẳng, compa, êke HS : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước; thước kẻ , compa, thước đo góc - Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) HS1 : - Phát biểu định lý trường hợp thứ ba của hai tam giác - Chữa bài tập 38 tr 79 SGK (đề bài và hình vẽ bảng phụ) 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 12’ HĐ 1 : Luyện tập Bài 37 tr 79 SGK : 1 2 3 1 (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) Hỏi : Trong hình vẽ có bao nhiêu D vuông ? GV gọi 1 HS lên bảng tính CD GV gọi HS nhận xét HS đọc đề bài và quan sát hình vẽ HS : làm miệng GV ghi bảng HS1 : lên bảng tính CD 1 vài HS nhận xét bài làm của bạn Bài 37 tr 79 SGK : a) Vì = 900 ma Þ =900 Þ = 900. Vậy trong hình có 3 tam giác vuông là : DAEB ; DEBD và DBCD b) Tính CD : Xét DEAB và DBCD có :  = (gt) Þ DEAB DBCD (gt) Þ Þ CD = = 18 (cm) GV gọi HS lên tính BE, BD, ED Hỏi : Áp dụng định lý nào để tính ? GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót GV chốt lại phương pháp - C/m DEAB DBCD (gg) - Áp dụng định lý Pytago ta có thể tính độ dài các cạnh GV gọi HS làm miệng tính tổng diện tích của 2 tam giác AEB và BCD GV ghi bảng Hỏi : So sánh SBDE với (SAEB + SBCD) HS2 : lên bảng tính BE, BD, ED HS : Áp dụng định lý Pytago để tính 1 vài HS nhận xét bài làm của bạn HS : Làm miệng : SAEB = = 75(cm) SBCD = = 108(cm) SBDE = » 194,4 HS : so sánh * Tính BE, BD, ED : Theo định lý Pytago ta có BE = » 18(cm) BD= » 21,6(cm) ED=» 28,1(cm) c) Ta có : SBDE = = » 194,4 (cm2) * SAEB + SBCD = = (AE.AB + BC.CD) = (10.15 +12.18) = 183cm2 Vậy : SBDE > SAEB + SBCD 12’ Bài 39 tr 79 SGK : (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV yêu cầu HS vẽ hình vào vở GV gọi 1 HS lên bảng vẽ a) C/m : 0A.0D = 0B.0C Hỏi : Hãy phân tích 0A. 0D = 0B.0C như thế nào để tìm hướng chứng minh ? Hỏi : Tại sao D0AB lại đồng dạng với D0CD ? GV gọi 1HS lên bảng trình bày HS : đọc đề bài HS : cả lớp vẽ hình vào vở 1 HS lên bảng vẽ HS : 0A.0D = 0B.0C Ý Þ D0AB D0CD HS : Do AB // DC (gt) 1 HS lên bảng trình bày Bài 39 tr 79 SGK : Chứng minh a) Vì AB // DC (gt) Þ D0AB D0CD Þ Þ 0A.0D = 0B.0C Hỏi : Để chứng minh ta chứng minh điều gì ? Hỏi : Để có ta Chứng minh 2 D nào đồng dạng ? GV gọi 1HS làm miệng câu b GV ghi bảng HS : chứng minh HS : chứng minh D0AH D0CK 1HS làm miệng câu b HS : ghi bài b) D 0AH D0CK có (cmt) ÞD 0AH D0CK (gg) Þ mà vì D0AB D0CD Þ 12’ Bài tập 40 tr 80 SGK : (đề bài đưa lên bảng phụ) GV bổ sung thêm câu hỏi: Hai tam giác ABC và AED có đồng dạng với nhau không ? Vì sao ? GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm GV kiểm tra các nhóm hoạt động GV gọi đại diện nhóm lên trình bày bài làm GV gọi HS nhận xét GV nhấn mạnh tính tương ứng của các đỉnh Bài tập 40 tr 80 SGK : 1HS đọc to đề bài 40 và câu hỏi bổ sung của GV HS : hoạt động theo nhóm Bảng nhóm *Xét DABC và DADE có Þ Þ DABC không đồng dạng với DADE * Xét tam giác ABC và DAED có : Þ DABC DAED 4. Hướng dẫn học ở nhà : (2’) - Xem lại các bài đã giải - Ôn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác - Bài tập về nhà : 41 ; 42 ; 43 ; 44 tr 80 SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: Tiết: 47 LUYỆN TẬP 2 I. MỤC TIÊU: - Tiếp tục củng cố các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, so sánh với các trường hợp bằng nhau của hai tam giác - Tiếp tục luyện tập chứng minh các tam giác đồng dạng, tính các đoạn thẳng, các tỉ số... trong các bài tập II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : GV: SGK, bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, thước thẳng, compa, êke HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước kẻ , compa, thước đo góc, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định : (1’) Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ :Kết hợp luyện tập 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức HĐ 1 : Kiểm tra kết hợp hệ thống lý thuyết : GV nêu câu hỏi kiểm tra : 1) Cho D cân ABC (AB = AC) và D cân DEF (DE = DF) Hỏi : DABC và DDEF có đồng dạng không nếu có : a)  = hoặc b) hoặc c)  = Ê hoặc d) hoặc e) GV gọi 1HS lên bảng 1 HS đọc to đề bài HS cả lớp quan sát hình vẽ và suy nghĩ, chuẩn bị ý kiến HS1 : lên bảng trình bày Kết quả : a) DABC DDEF (c.g.c) b) D ABC DDEF (g.g) c)DABCkhôngđồngdạng DDEF d)DABC DDEF (c.c.c) e)DABCkhôngđồngdạng DDEF Qua bài tập 1 HS nêu dấu hiệu để nhận biết hai tam giác cân đồng dạng LUYỆN TẬP 2 1 Hệ thống lý thuyết : Bài 41 tr 80 SGK t Các dấu hiệu để nhận biết hai D cân đồng dạng Hai tam giác cân đồng dạng nếu có : a) Một cặp góc ở đỉnh bằng nhau hoặc b) Một cặp góc ở đáy bằng nhau hoặc c) Cạnh bên và cạnh đáy của tam giác cân này tỉ lệ với cạnh bên và cạnh đáy của tam giác cân kia 2)Điền vào chỗ (...) trong bảng : Cho DABC và DA’B’C’ DA’B’C’ DABC: DA’B’C’ = DABC :i a) a) A’B’ = AB ; A’C’ = ... = ... b)và=... b) A’B’ = AB ; =...; ... = ... c)  = ... và ... = ... c) Â’ = ... ; A’B’ = ... Sau đó GV yêu cầu HS so sánh các trường hợp và các trường hợp bằng nhau của hai tam giác HS2 : lên điền để được bảng liên hệ các trường hợp đồng dạng và các trường hợp bằng nhau của hai tam giác ABC và A’B’C’ HS3 : Đứng tại chỗ so sánh Bài 42 tr 80 SGK So sánh : Giống nhau : + Có ba trường hợp đồng dạng : c.c.c ; c.g.c ; gg + Cũng có ba trường hợp bằng nhau : ccc ; cgc ; gcg Khác nhau : + Hai tam giác đồng dạng thì các cạnh tương ứng tỉ lệ + Còn hai tam giác bằng nhau thì các cạnh tương ứng bằng nhau HĐ 2 : Luyện tập : Bài 43 tr 80 SGK : ... . GV ghi bảng HS : đọc định lý 3 SGK HS : nêu GT, KL D A’B’C’ DABC theo GT tỉ số đồng dạng k KL = k2 3. Tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng Định lý 2 (SGK) Chứng minh : DA’B’C’ DABC (gt) Þ và xét DA’B’H’ và DABH có:= 900 ; (cmt) Þ DA’B’H’ DABH Þ = k Định lý 3 : Tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số đồng dạng (HS tự chứng minh định lý) 5’ HĐ4 : Luyện tập, củng cố Bài 46 tr 84 SGK (đề bài và hình 50 SGK đưa lên bảng phụ) Hỏi : hãy chỉ ra các D đồng dạng. Giải thích ? GV gọi HS nhận xét HS : đọc đề bài và quan sát hình 50 SGK HS nêu các D đồng dạng và giải thích Một vài HS nhận xét Bài 46 tr84 SGK Trong hình có 4 D vuông đó là : DABE ; DADC ; DFDE ; DFBC. DABE DADC ( chung) DABE DFDE (Êchung) DADC DFBC (Chung) DFDE DFBC ( đđ) DABE DFBC (bắc cầu) DADC DFDE (bắc cầu) 4. Hướng dẫn học ở nhà : (2’) - Nắm vững các trường hợp đồng dạng của D vuông nhất là trường hợp đồng dạng đặc biệt (cạnh huyền, cạnh góc vuông tương ứng tỉ lệ) - Nắm vững tỉ số hai đường cao tương ứng, tỉ số hai diện tích của hai D đồng dạng - Chứng minh định lý 3 - bài tập về nhà : 47 ; 49 ; 50 ; 51; 52 tr 84 - 85 SGK - Tiết sau luyện tập IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: Tiết: 49 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, tỉ số hai đường cao, tỉ số hai diện tích của tam giác đồng dạng. - Vận dụng các định lý để chứng minh các tam giác đồng dạng, để tính độ dài các đoạn thẳng, tính chu vi, diện tích tam giác - Thấy được ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : GV: SGK, Bảng phụ ghi câu hỏi, hình vẽ, bài tập, thước thẳng, compa, ê ke. HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước kẻ , compa, thước đo góc, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (6’) HS:-Phát biểu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông - Cho DABC ( = 900) và DDEF (= 900)Hỏi hai tam giác có đồng dạng với nhau không nếu : a) ; b) AB = 6cm ; BC = 9cm ; DE = 4cm ; EF = 6cm 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 10’ HĐ 1 : Luyện tập : Bài 49 tr 84 SGK : (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) Hỏi : Trong hình vẽ có những tam giác vuông nào ? Hỏi : Những cặp D nào đồng dạng vì sao ? GV gọi 1 HS lên bảng tính BC GV gọi 1HS lên bảng tính AH, BH, HC GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót 1 HS đọc to đề bài. Cả lớp quan sát hình vẽ HS : Có những tam giác vuông : ABC, HBA, HAC HS : trả lời miệng GV ghi bảng HS1 : lên bảng tính BC HS2 : lên bảng tính AH, BH, HC 1 vài HS khác nhận xét bài làm của bạn LUYỆN TẬP Bài 49 tr 84 SGK : a) Trong hình vẽ có 3 D vuông : DABC, DHBA, DHAC. Ta có DABC DHBA (chung) DABC DHAC (chung) DHBA DHAC (bắt cầu) b) D vuông ABC có : BC2 = AB2 + AC2(đ/l pytago) BC2 = 12,452 + 20,52 = 575,2525 BC » 23,98 (cm) DABC DHBA (cmt) Þ Þ Þ HB = » 6,48(cm) HA= » 10,64(cm) 6’ Bài 50 tr 84 SGK : (đề bài và hình vẽ treo lên bảng phụ) GV : Bài này phương pháp giải y như bài 48. Sau đó gọi 1 HS đứng tại chỗ làm miệng, GV ghi bảng. GV gọi HS nhận xét 1 HS đọc to đề bài HS cả lớp quan sát hình vẽ Bài 50 tr 84 SGK : Vì BC // B’C’ (theo tính chất quang học) Þ Þ DABC DA’B’C’(gg) Þhay ÞAB » 47,83(cm) 12’ Bài 52 tr 84 SGK : (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV yêu cầu HS vẽ hình GV yêu cầu HS nêu GT, KL Hỏi : Để tính được HC ta cần biết đoạn nào ? GV yêu cầu HS trình bày miệng cách giải của mình. Sau đó gọi một HS lên bảng viết bài chứng minh GV gọi HS nhận xét GV yêu cầu HS ghi bài vào vở GV yêu cầu HS nêu cách tính HC qua AC Hỏi : Cách tính nào đơn giản hơn 1HS đọc to đề bài HS : cả lớp vẽ hình HS : nêu GT, KL DABC;  = 900 GT BC = 20; AB = 12 KL Tính HC HS : ta cần biết BH hoặc AC 1HS trình bày miệng cách giải 1HS lên bảng trình bày chứng minh 1 vài HS nhận xét HS : ghi bài vào vở 1 HS đứng tại chỗ nêu cách tính HC qua AC HS : Cách 1 đơn giản hơn Bài 52 tr 84 SGK : Chứng minh Cách 1 : Tính qua BH D vuông ABC và Dvuông HBA có chung Þ DABC DHBA Þ Þ HB = = 7,2(cm) Þ HC = BC - HB = 20 - 7,2 = 12,8(cm) Cách 2 : Tính qua AC AC = = AC = = 16(cm) DABC DHAB (gg) Þ Þ HC = = 12,8 (cm) 8’ Bài 50 tr 75 SBT : (Đề bài trên bảng phụ) Hỏi : để tính được SAMH ta cần biết những gì ? Hỏi : Làm thế nào để tính được AH ? Hỏi : HA ; HB ; HC là cạnh của tam giác đồng dạng nào ? GV gọi 1HS lên bảng trình bày GV cho HS nhận xét 1 HS đọc to đề bài HS cả lớp quan sát hình vẽ bảng phụ HS Cả lớp suy nghĩ làm bài. HS : cần biết độ dài HM và AH HS : c/m DHBA DHAC Þ HS : HA ; BH ; HC là cạnh của cặp D đồng dạng trên. 1 HS lên bảng trình bày 1 vài HS nhận xét bài Bài 50 tr 75 SBT : Chứng minh a) BM = = 4,5 H Ỵ BM Þ HM = BM - BH = 6,5 - 4 = 2,5 (cm) D v HBA và D vHAC có : BÂH = (cùng phụ HÂC) Þ DHBA DHAC(gg) ÞÞHA2=HB.HC= 4.9 Þ HA = = 6(cm) SAHM== = 7,5(cm2) 4. Hướng dẫn học ở nhà : (2’) - Ôn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác - Bài tập về nhà số 46 ; 47 ; 48 ; 49 SBT IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: 17/03/2006 Tiết: 50 §9. ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG I. MỤC TIÊU: - HS nắm chắc nội dung hai bài toán thực hành (đo gián tiếp chiều cao của vật, đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được ) - HS nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp, chuẩn bị cho các tiết thực hành tiếp theo II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : GV: Hai loại giác kế : Giác kế ngang và giác kế đứng Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu HS: Ôn tập định lý về tam giác đồng dạng và các trường hợp đồng dạng của hai tam giác - Thước kẻ , compa, thước đo góc - Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định: (1’ ) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) HS : - Phát biểu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác 3. Bài mới TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 13’ HĐ 1 : Đo gián tiếp chiều cao của vật GV đưa hình 54 tr 85 SGK lên bảng và giới thiệu : Giả sử cần xác định chiều cao của một cái cây, của một tòa nhà hay một ngọn tháp nào đó Hỏi : Trong hình này ta cần tính chiều cao A’C’ của một cái cây, vậy ta cần xác định độ dài những khoảng nào ? Tại sao ? GV : Để xác định được AB, AC, A’B ta làm như sau : a) Tiến hành đo đạc - GV hướng dẫn HS cách ngắm sao cho hướng thước đi qua đỉnh C’ của cây - Sau đó đổi vị trí ngắm để xác định giao điểm B của đoạn thẳng CC’ và AA’ - Đo khoảng cách BA, BA’ b) Tính chiều cao của cây (GV hướng dẫn tính như SGK). HS : quan sát hình 54 SGK và nghe GV giới thiệu HS : Ta cần đo độ dài các đoạn thẳng : AB, AC, A’B. Vì có A’C’ // AC nên DBAC DBA’C’ Þ Þ Tính A’C’ HS : đọc SGK HS : nghe GV hướng dẫn cách ngắm thước đi qua đỉnh C’ và xác định giao điểm B HS nghe GV hướng dẫn Một HS lên bảng trình bày 1. Đo gián tiếp chiều cao của vật Giả sử cần xác định chiều cao của một cây nào đó, ta có thể làm như sau : a) Tiến hành đo đạc - Đặt cọc AC thẳng đứng trên đó có gắn thước ngắm quay được quanh một cái chốt của cọc - Điều khiển thước ngắm sao cho hướng đi quan đỉnh C’ của cây, sau đó xác định giao điểm B của đường thẳng CC’ với AA’ - Đo khoảng cách DA và BA’ b) Tính chiều cao của cây: (SGK) 16’ HĐ 2 : Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được GV đưa hình 55 tr 86 SGK lên bảng và nêu bài toán . GV yêu cầu HS hoạt động nhóm để tìm ra cách giải quyết GV yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày cách làm GV cho HS nhận xét Hỏi : Trên thực tế, ta đo độ dài BC bằng dụng cụ gì ? Đo độ lớn các góc B và góc C bằng dụng cụ gì? GV :giả sử BC = a = 100m ; B’C’ = a’ = 4cm.Hãy tính AB - Giáo viên đưa hình 56 tr 86 SGK lên bảng, giới thiệu với HS hai loại giác kế - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đo góc ABC trên mặt đất. HS : quan sát hình 55 tr 86 1 HS đọc to đề toán HS : hoạt động theo nhóm - Đọc SGK - Bàn bạc các bước tiến hành Đại diện một nhóm lên trình bày cách làm Một vài HS nhận xét HS trên thực tế, ta đo độ dài BC bằng thước dây hoặc thước cuộn, đo độ lớn các góc bằng giác kế 1 HS làm miệng HS : quan sát hình 56 SGK HS nhắc lại cách dùng giác kế ngang để đo góc trên mặt đất. 2. Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được a b a) Tiến hành đo đạc - Xác định trên thực tế DABC. Đo độ dài BC = a - Dùng giác kế đo các góc : = a ; = b b) Tính khoảng cách AB ? (SGK) 7’ HĐ 3 : Luyện tập Bài 53 tr 87 SGK GV yêu cầu HS đọc đề bài SGK GVđưa hình vẽ sẵn lên bảng phụ GV giải thích hình vẽ Hỏi : Để tính được AC ta cần biết thêm đoạn nào ? Hỏi : Nêu cách tính BN GV yêu cầu HS tính AC khi biết BD = 4m GV gọi HS nhận xét 1HS đọc to đề bài SGK HS : quan sát hình vẽ trên bảng phụ HS nghe GV giải thích HS : Ta cần biết thêm đoạn BN HS : DBMN DBED Þ Þ HS : lên bảng tính AC 1 vài HS nhận xét Bài 53 tr 87 SGK - Vì MN // ED Þ DBMN DBED Þ Þ mà : BD = BN + 0,8 nên BN = Þ 2BN = 1.6BN +1,28 Þ 0,4BN = 1,28 Þ BN = 3,2 Þ BD = 4(m) - Có DBED DBCA Þ Þ AC = Þ AC = = 9,5 Vậy cây cao 9,5 (m) 4. Hướng dẫn học ở nhà : (5’) - Làm bài tập 54 ; 55 ; tr 87 SGK - Hai tiết sau thực hành ngoài trời - Nội dung thực hành : Hai bài toán học tiết này là đo gián tiếp chiều cao của vật và đo khoảng cách giữa hai địa điểm - Mỗi tổ HS chuẩn bị : 1 thước ngắm,1 giác kế ngang - 1 sợi dây dài khoảng 10m - 1 thước đo độ dài, (3m hoặc 5m), 2 cọc ngắm mỗi cọc dài 0,3m, giấy làm bài, bút thước kẻ đo độ - Ôn lại hai bài toán học hôm nay, xem lại cách sử dụng giác kế ngang (toán 6 tập 2) IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: