HĐ 1: Dạy học định lí (13 p)
-GV chiếu (slide 3) chứa nội dung bài toán lên màn hình.
-GV yêu cầu HS đọc bài toán SGK. Có thể cho HS phân tích tìm hướng chứng minh trước.
-GV: Dựa vào hai trường hợp đồng dạng đã học, em hãy định hướng cách chứng minh ?
-Để ΔAMN ΔABC ta làm như thế nào ?
.
- ΔAMN và ΔA’B’C’ có các cặp góc, cặp cạnh tương ứng nào bằng nhau ?
-Vậy ΔAMN và ΔA’B’C’ như thế nào ?
-Ta kết luận gì về quan hệ của ΔA’B’C’ và ΔABC ?
-Với hai tam giác có hai cặp góc tương ứng bằng nhau ta kết luận gì về quan hệ của hai tam giác ?
-Từ cách chứng minh bài toán trên em nào phát biểu thành lời ?
-GV: Nhận xét
-GV: Giới thiệu định lí về trường hợp đồng dạng thứ ba của hai tam giác.
-GV chiếu (slide 5): Nếu ΔA’B’C’ và ΔABC có ; (hoặc ; hoặc ; ) thì ΔA’B’C’ và ΔABC như thế nào ?
TIẾT 46 Bài 7. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA I. Mục tiêu Kiến thức: Học sinh nắm vững nội dung định lí, biết cách chứng minh định lí. Kĩ năng: Vận dụng định lí để nhận biết các tam giác đồng dạng với nhau, biết sắp xếp các đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng, lập ra các tỉ số thích hợp để từ đó tính ra được độ dài các đoạn thẳng trong các hình vẽ ở phần bài tập. Thái độ: Rèn ý thức tập trung quan sát, dự đoán, tính chính xác trong phát biểu, vẽ hình, tính toán. II. Chuẩn bị GV: Thước kẻ, compa, máy chiếu, phấn màu HS: Thước kẻ, compa, SGK III. Tiến trình trên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (3 p) GV chiếu (Slide 2) lên màn hình. Điền các nội dung thích hợp vào chỗ trống () để được khẳng định đúng về hai tam giác đồng dạng. A A’ B B’ C C’ a) ΔA’B’C’ và ΔABC có: Þ ΔA’B’C’ ΔABC (c.c.c) b) ΔA’B’C’ và ΔABC có: Þ ΔA’B’C’ ΔABC (c.g.c) HS trả lời: a) b) GV: (Treo bảng phụ chứa nội dung sau). Cho ΔABC và ΔA’B’C’ có . Dự đoán xem hai tam giác có đồng dạng với nhau không ? A A’ C’ B’ C B 3. Bài mới: §7. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HĐ 1: Dạy học định lí (13 p) -GV chiếu (slide 3) chứa nội dung bài toán lên màn hình. -GV yêu cầu HS đọc bài toán SGK. Có thể cho HS phân tích tìm hướng chứng minh trước. -GV: Dựa vào hai trường hợp đồng dạng đã học, em hãy định hướng cách chứng minh ? -Để ΔAMN ΔABC ta làm như thế nào ? . - ΔAMN và ΔA’B’C’ có các cặp góc, cặp cạnh tương ứng nào bằng nhau ? -Vậy ΔAMN và ΔA’B’C’ như thế nào ? -Ta kết luận gì về quan hệ của ΔA’B’C’ và ΔABC ? -Với hai tam giác có hai cặp góc tương ứng bằng nhau ta kết luận gì về quan hệ của hai tam giác ? -Từ cách chứng minh bài toán trên em nào phát biểu thành lời ? -GV: Nhận xét -GV: Giới thiệu định lí về trường hợp đồng dạng thứ ba của hai tam giác. -GV chiếu (slide 5): Nếu ΔA’B’C’ và ΔABC có ; (hoặc ; hoặc ; ) thì ΔA’B’C’ và ΔABC như thế nào ? HS theo dõi HS đọc bài toán SGK HS vẽ hình, ghi GT, KL GT ΔA’B’C’, ΔABC KL ΔA’B’C’ ΔABC HS tìm hướng chứng minh. Dựng ΔAMN ΔABC C/m ΔAMN = ΔA’B’C’ Suy ra ΔA’B’C’ ΔABC -Trên tia AB đặt đoạn thẳng AM=A’B’. Qua M kẻ đường thẳng MN // BC (N Î AC). Vì MN // BC nên ΔAMN ΔABC -Xét ΔAMN và ΔA’B’C’ ta có: (gt), AM=A’B’ (theo cách dựng), (hai góc đồng vị). Nhưng (gt), do đó . Vậy ΔAMN = ΔA’B’C’ (g.c.g). suy ra ΔA’B’C’ ΔABC HS: Trả lời... -HS: Phát biểu... -HS: Phát biểu định lí ΔA’B’C’ ΔABC (g.g) 1. Định lí A a) Bài toán (SGK) A’ N M B’ C’ B C GT ΔA’B’C’, ΔABC KL ΔA’B’C’ ΔABC Chứng minh: (SGK) b) Định lí Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau. HĐ 2: Áp dụng định lí (17 P) -GV chiếu (slide 6) sau: Cho ΔA’B’C’, có =700 ; =600 , ΔD’E’F’ có và ΔP’M’N’ có . Xét xem có cặp tam giác nào đồng dạng với nhau không ? Hãy giải thích. GV: Nhận xét. -GV chiếu (slide7 ) sau: Cho ΔABC, có Â=400, ΔDEF có và ΔPMN có . Xét xem có cặp tam giác nào đồng dạng với nhau không ? Hãy giải thích. GV: Nhận xét. -Chiếu (slide 8) kết quả của ?1 -GV chiếu (slide 9, 10) chứa nội dung ?2 lên màn hình, hướng dẫn HS thực hiện. -Trong hình vẽ có bao nhiêu tam giác ? Tìm cặp tam giác đồng dạng. -GV: Nhận xét -x là độ dài của cạnh nào ? của tam giác nào? -GV: ΔABC ΔADB tìm các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ. -Theo tính chất đường phân giác trong tam giác ta có điều gì ? -ΔABC ΔADB. Suy ra các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ. Tìm được BD (hoặc chứng minh ΔDBC cân tại D) ΔA’B’C’ ΔD’E’F’(g.g) ΔABC ΔPMN (g.g) HS đọc, thực hiện ?2 HS ghi GT, KL 3 4,5 y x C D B A HS: Trả lời ΔABC, ΔADB, ΔBDC ΔABC ΔADB (g.g) HS: Trả lời -ΔABC ΔADB Suy ra Þ AD=2 cm, DC=2,5 cm -HS: Trả lời Þ BC=3,75 cm; BD=2,5 cm 2. Áp dụng ?1 ?2 HĐ 3: Củng cố - bài tập (11 p) - GV: Ta đã học được bao nhiêu trường hợp đồng dạng của hai tam giác ? -Muốn chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp thứ ba ta chứng minh điều gì ? -GV chiếu (slide 11) lên màn hình. Mỗi khẳng định sau đúng hay sai ? 1. Nếu hai góc của tam giác này bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. 2. Hai tam giác đều luôn đồng dạng với nhau. 3. Hai tam giác cân có cặp góc ở đỉnh bằng nhau thì đồng dạng với nhau. 4. Nếu hai tam giác ABC và DEF có thì ΔABC ΔDEF -GV chiếu slide bài tập 36 SGK trang 79 lên màn hình. GV gợi ý: AB // CD ta kết luận vì về hai góc ΔABD và ΔBDC như thế nào ? Lập tỉ số từ đó tính được BD HS thực hiện, trả lời HS: Trả lời 1. Sai 2. Đúng 3. Đúng 4. Sai HS đọc bài tập 36 SGK HS ghi GT, KL của bài toán. HS theo dõi, lắng nghe, tự chứng minh ghi vào vở. Xét ΔABD và ΔBDC có (gt) (so le trong) Þ ΔABD ΔBDC (g.g) Suy ra Þ Þ x» 18,9 cm 3. Bài tập 36 (SGK/79) 4. Hướng dẫn về nhà (1p) -Học thuộc và nắm vững nội dung ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác. So sánh với ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác. -Về nhà làm bài tập 35, 37 SGK trang 79 -Tiết 47: Luyện tập IV. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: