I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Học sinh nắm vững nội dung định lý về trường hợp đồng dạng thứ ba, biết vận dụng bài toán vào chứng minh định lý.
2/ Kỹ năng: Học sinh vận dụng được định lý để nhận biết các tam giác đồng dạng với nhau, biết sắp xếp các đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng, lập ra các tỉ số thích hợp để từ đó tính ra được độ dài các đoạn thẳng trong bài tập.
3/ Thái độ: giáo dục học sinh tư duy linh hoạt chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: Bảng phụ vẽ sẵn hình 41, 42 SGK; Mảnh bìa 2 tam giác đồng dạng
Trò: Thực hiện hướng dẫn tiết trước; dụng cụ học tập Bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ngày soạn: 04/03/2008 Ngày dạy: 07/03/2008 Tiết 45: §7. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA I. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Học sinh nắm vững nội dung định lý về trường hợp đồng dạng thứ ba, biết vận dụng bài toán vào chứng minh định lý. 2/ Kỹ năng: Học sinh vận dụng được định lý để nhận biết các tam giác đồng dạng với nhau, biết sắp xếp các đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng, lập ra các tỉ số thích hợp để từ đó tính ra được độ dài các đoạn thẳng trong bài tập. 3/ Thái độ: giáo dục học sinh tư duy linh hoạt chính xác. II. CHUẨN BỊ: Thầy: Bảng phụ vẽ sẵn hình 41, 42 SGK; Mảnh bìa 2 tam giác đồng dạng Trò: Thực hiện hướng dẫn tiết trước; dụng cụ học tập - Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: (1’) Kiểm tra sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Phát biểu hai trường hợp đồng dạng của 2 tam giác đã học; ghi GT, KL Đáp án: A’B’C’ : ABC ; A’B’C’ : ABC 3. Bài mới: a/ Đặt vấn đề: Không cần đo độ dài các cạnh của tam giác ta cũng có thể nhận biết được hai tam giác đồng dạng hay không? b/ Tiến trình dạy học: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 16’ HĐ 1 : Định lý Giáo viên treo bảng phụ ghi bài toán và hình vẽ Hãy cho biết GT, KL của bài toán Dùng mảnh bìa đặt DA’B’C’ lên DABC sao cho  trùng với Â’ Em nào nêu cách vẽ MN? DAMN đồng dạng với DABC dựa vào định lý nào? Hãy chứng minh DAMN = DA’B’C’ Từ kết quả chứng minh trên, ta có kết quả định lý nào ? GV nhấn mạnh nội dung định lý và hai bước chứng minh định lý (cho cả ba trường hợp) là : - Tạo ra DAMN ~ DABC - C/m : DAMN = DA’B’C’ 1 học sinh đọc đề bài, vẽ hình vào vở DABC ; DA’B’C’ GT  = Â’; . KL DA’B’C’ ~ D ABC Học sinh nêu cách vẽ như SGK Dựa vào định lý D đồng dạng 1 học sinh lên bảng trình bày cách chứng minh Phát biểu định lý trang 78 SGK Một vài học sinh nhắc lại định lý 1. Định lý a) Bài toán : (SGK) Chứng minh (sgk) b) Định lý Nếu hai góc của tamgiác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau 8’ HĐ 2 : Áp dụng GV đưa bài ?1 và hình 41 SGK lên bảng phụ, yêu cầu học sinh trả lời GV gọi HS khác nhận xét Học sinh quan sát và thảo luận nhóm. Đại diện trình bày và giải thích 2. Áp dụng : ?1 * DABC cân ở A có  = 400 Þ = 700 DPMN cân ở P có : = 700 Þ = 700 nên DABC ~ DPMN *DA’B’C’ có Â’ = 700 ; = 600 Þ = 500 nên DA’B’C’ : DD’E’F’ vì = 600 ; = 500 8’ giáo viên đưa bài ? 2 và hình 42 lên bảng phụ Trong hình vẽ này có bao nhiêu tam giác? Có cặp tam giác nào đồng dạng không? Aùp dụng tam giác đồng dạng để tính x, y trên hình vẽ GV gọi HS nhận xét Nếu BD là phân giác góc B, ta có tỉ lệ thức nào? Aùp dụng đểtính đoạn thẳng BC Giáo viên gọi học sinh nhận xét và bổ sung chỗ sai HS : đọc đề bài ?2 và quan sát hình vẽ 42 Trả lời câu a và giải thích miệng vì sao : DABC DADB HS2 lên giải câu b học sinh khác làm vở 1 vài HS nhận xét HS3 lên trình bảng trình bày tiếp câu c 1 vài học sinh nhận xét và bổ sung chỗ sai ?2 a) Có 3 D là: DABC, DADB; DBDC. Xét DABC và DADB có  : chung ; (gt) Þ DABC DADC (gg) b) Vì D ABC DADB Þ hay Þ x = = 2 (cm) y = 4,5 - 2 = 2,5 (cm) c) Vì BD là tia phân giác Þ BC = = 3,75 Vì D ABC DADC (cmt) Þ hay Þ BD = = 2,5cm 5’ HĐ 3 : Luyện tập, củngcố Hãy nêu trường hợp đồng dạng thứ 3 của tam giác? Tại sao chỉ nêu 2 góc bằng nhau mà không nêu 3 góc bằng nhau? Hãy nêu các trường hợp đồng dạng của tam giác? Vì tổng các góc bằng 1800 nên có 2 góc bằng nhau thì cặp góc thứ 3 cũng bằng nhau. Học sinh nêu. 4. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Học thuộc, nắm vững các định lý về ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác. so sánh với ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác - Bài tập về nhà số: 35, 36 ; 37 ; 38 tr 79 SGK; bài tập số 39 ; 40 tr 73 - 74 SBT IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: