A. Mục tiêu:
Kiến thức Kỷ năng
Giúp học sinh:
Nắm được cách chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp c.c.c
Giúp học sinh có kỷ năng:
Chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp c.c.c
Thái độ
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:
Phân tích, so sánh, tổng quát hoá
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt; Tính độc lập; Tính chính xác
B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề
Ngày Soạn: 26/2/06 Tiết 44 Ngày dạy:................ §5. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT A. Mục tiêu: Kiến thức Kỷ năng Giúp học sinh: Nắm được cách chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp c.c.c Giúp học sinh có kỷ năng: Chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp c.c.c Thái độ *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng quát hoá *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt; Tính độc lập; Tính chính xác B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: Giáo viên Học sinh Hình 32 sgk/73, thước Sgk, thước, đo độ D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ:(5') Câu hỏi hoặc bài tập Đáp án Khi tam giác ABC đồng dạng với tam giác MNP? Các góc tương ứng bằng nhau Các cạnh tương ứng tỉ lệ III.Bài mới: (30') Giáo viên Học sinh Hai tam giác có ba cạnh tương ứng tỉ lệ có đồng dạng với nhau không ? Lắng nhe, suy nghĩ HĐ1: Định lý (25') GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?1 HS: MN = 4 cm; DABC DA’B’C’ GV: Quan hệ các cạnh của DA’B’C’ với các cạnh của DABC như thế nào ? HS: Ba cạnh của tam giác A’B’C’ với ba cạnh của tam giác ABC GV: Tổng quát ta rút ra kết luận gì ? HS: Phát biểu định lý sgk/73 GV: Chứng minh ? GV: Vẽ hình, yêu cầu sinh ghi gt, kl HS: Thực hiện GV: Lấy điểm M trên tia AB sao cho AM = A'B' (2) và vẽ đường thẳng a đi qua M và song song với BC cắt AC tại N HS: Thực hiện GV: Chứng minh A’C’=AN; MN=B’C’? HS: MN//BC nên Mà nên AN=A’C’ MN = B’C’ GV: Suy ra DAMN ? DA’B’C’ HS: DAMN = DA’B’C’ GV: DAMN có quan hệ gì với DABC ? HS: DAMN DABC GV: Sy ra DA'B'C' ? DABC HS: DA'B'C' DABC GV: Như vậy, để chứng hai tam giác đồng dạng với nhau ta chứng ba cạnh của tam giác này đồng dạng với ba cạnh của tam giác kia HS: Lắng nghe, ghi nhớ 1) Định lý: Định lý: sgk/73 DA'B'C' DABC HĐ2: Áp dụng (5') GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?2 HS: DABC DDFE 2) Áp dụng IV. Củng cố: (8') Giáo viên Học sinh Nêu trường hợp đồng dạng thứ nhất ? Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 29 sgk/74 Bổ sung, điều chỉnh Định lý Sgk/73 Thực hiện V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(1') Về nhà thực hiện bài tập: 30, 31 sgk/75 Tìm xem có trường hợp đồng dạng nào nữa không ?
Tài liệu đính kèm: