I.MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố cho HS về định lí Talét , hệ quả của định lí Talét, đường phân giác trong tam giác.
- Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng vận dụng định lí vào việc giải bài tập để tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh đường thẳng song song.
- Thái độ: Tích cực, tự giác trong học tập, cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II.CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: thước, êke, compa, bảng phụ (đề kiểm tra, hình 25sgk)
- Học sinh: Ôn định lí thuận, đảo và hệ quả của định lí Talét, tính chất đường phân giác trong tam giác; thước, compa.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần : 24 – Tiết : 41 Ngày soạn : 18.01.11 Ngày dạy : 25à28.01.11 LUYỆN TẬP §3 I.MỤC TIÊU: - Kiến thức: Củng cố cho HS về định lí Talét , hệ quả của định lí Talét, đường phân giác trong tam giác. - Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng vận dụng định lí vào việc giải bài tập để tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh đường thẳng song song. - Thái độ: Tích cực, tự giác trong học tập, cẩn thận, chính xác trong tính toán. II.CHUẨN BỊ: - Giáo viên: thước, êke, compa, bảng phụ (đề kiểm tra, hình 25sgk) - Học sinh: Ôn định lí thuận, đảo và hệ quả của định lí Talét, tính chất đường phân giác trong tam giác; thước, compa. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10’) Ổn định : Kiểm tra bài cũ : 1/ - Phát biểu định lí tính chất đường phân giác của tam giác? (5đ) 2/ - Tìm x trong hình vẽ -Kiểm tra sỉ số lớp -Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra (ghi sẳn câu hỏi, bài tập, hình vẽ) -Gọi HS lên bảng -Kiểm tra vở bài tập vài HS -Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng -Đánh giá cho điểm -Lớp trưởng (cbl) báo cáo -HS đọc yêu cầu đề kiểm tra -Một HS lên bảng trả lời và làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập: AD là phân giác góc  của DABC Nên hay (cm) -Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng -Tự sửa sai (nếu có) Hoạt động 2: Luyện tập (33’) Bài tập 16 (trg 67 sgk)-14’ Gt : DABC ; AB = m; AN = n AD là phân giác của  Kl : Aùp dụng định lí phân giác của tam giác: Kẻ đường cao AH, ta có: -Nêu bài tập 16. Gọi HS tóm tắt Gt-Kl, vẽ hình. -Yêu cầu của đề bài? -Vận dụng kiến thức nào để cminh ? Hãy cho biết tỉ số m/n? -Vì sao? -Hãy dùng công thức tính SD để tìm tỉ số SABD/SACD ? -Từ đó có thể kết luận đpcm? -Gọi một HS trình bày ở bảng -Cho HS nhận xét, sửa sai -Đọc đề bài, vẽ hình vào vở -Một HS ghi Gt-Kl ở bảng -HS thảo luận nhóm, trả lời và giải Aùp dụng định lí phân giác của tam giác: Kẻ đường cao AH, ta có: -Một HS trình bày ở bảng,cả lớp làm vào vở Bài tập 17 (sgk tr 68) – 14’ DABC; MB = MC Gt MD là pgiác AMB ME là p.giác AMÂC Kl DE // BC -Nêu bài tập 17, treo hình vẽ 25 lên bảng -Để chứng minh DE//BC ta vận dụng kiến thức nào? -Chứng minh ? (GV có thể gợi ý tóm tắt cho HS bằng sơ đồ phân tích đi lên) -Gọi 1 HS giải ở bảng (HS dựa vào phân tích trình bày bài giải) -Cho HS lớp nhận xét bài giải ở bảng -HS đọc đề bài, vẽ hình vào vở. -Trả lời câu hỏi và ứng dụng giải: Xét DAMB có MD là phân giác góc AMÂB Þ (t/c pg) Xét DAMC có ME là phân giác góc AMÂC Þ(t/c pg) Mà MB = MC (gt) ÞÞ DE//BC (định lí đảo của định lí Talét) Bài tập 18: (sgk tr 68) -10’ Gt DABC; AB = 5cm AC = 6cm; BC = 7cm Â1 = Â2 (EỴ BC) Kl Tính BE? CE? Do AC là phân giác góc Â, E Ỵ BC nên hay Vậy : (cm) (cm) -Cho HS đọc và vẽ hình bài tập 18 sgk -Làm thế nào để tính EB, EC? -Gợi ý: có thể sử dụng các cách biến đổi tỉ lệ thức và t/c dãy tỉ số bằng nhau để có được các tỉ lệ thức liên quan -Cho HS hợp tác làm bài theo nhóm. -Theo dõi và giúp đỡ các nhóm yếu làm bài. -Cho đại diện nhóm trình bày. -Các nhóm còn lại nhận xét -Đọc đề bài, vẽ hình; ghi Gt-Kl -HS hợp tác làm bài theo nhóm nhỏ – Đại diện nhóm trình bày: Do AC là phân giác góc Â, E Ỵ BC nên hay Vậy : (cm) (cm) Hướng dẫn học ở nhà (2’) Học ôn lại định lí Talét (thuận, đảo, hệ quả) và tính chất đường phân giác của tam giác. Làm bài tập 19, 20, 21 sgk trang 68 -HS nghe dặn -Ghi chú vào vở bài tập
Tài liệu đính kèm: