I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh củng cố vững chắc, vận dụng thành thạo định lý về tính chất đường phân giác của tam giác (thuận) để giải quyết những bài toán cụ thể, từ đơn giản đến hơi khó.
2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, chứng minh, tính toán, biến đổi tỉ lệ thức.
3/ Thái độ: Qua những bài tập, rèn luyện cho học sinh tư duy logic, thao tác phân tích đi lên trong việc tìm kiếm lời giải của một bài toán chứng minh. Đồng thời quan mối liên hệ giữa các bài tập, giáo dục cho HS tư duy biện chứng.
II. CHUẨN BỊ:
1. Thầy: Thước kẽ, compa, bảng phụ vẽ hình và ghi đề bài tập.
2/ Trò: Nắm vững định lý và hệ quả đã học; cách biến đổi tỷ lệ thức; Bảng nhóm, thước kẽ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Ngày soạn: Tiết 40: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh củng cố vững chắc, vận dụng thành thạo định lý về tính chất đường phân giác của tam giác (thuận) để giải quyết những bài toán cụ thể, từ đơn giản đến hơi khó. 2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, chứng minh, tính toán, biến đổi tỉ lệ thức. 3/ Thái độ: Qua những bài tập, rèn luyện cho học sinh tư duy logic, thao tác phân tích đi lên trong việc tìm kiếm lời giải của một bài toán chứng minh. Đồng thời quan mối liên hệ giữa các bài tập, giáo dục cho HS tư duy biện chứng. II. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: - Thước kẽ, compa, bảng phụ vẽ hình và ghi đề bài tập. 2/ Trò: - Nắm vững định lý và hệ quả đã học; cách biến đổi tỷ lệ thức; Bảng nhóm, thước kẽ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : (1’) Kiểm diện sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1 : - Phát biểu định lý về đường phân giác của một tam giác; vẽ hình ghi giả thiết, kết luận. - Áp dụng : giải bài 15 tr 67 SGK Đáp số : Þ x = 5,6 Þ x » 7,3 3. Bài mới: a/ Đặt vấn đề: việc áp dụng tính chất trên vào giải toán ta chú ý điều gì? b/ Tiến trình dạy học: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 7’ HĐ 1 : Luyện tập Bài 16 tr 67 SGK GV treo bảng phụ bài 16 SGK GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL Hỏi : kẽ đường cao AH SABD = ? SACD = ? GV gọi 1HS lên bảng trình bày tiếp GV gọi HS nhận xét 1 HS đọc to đề trước lớp 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL GT DABC ; AB = m AC=n;AD là đường phân giác KL HS : SABD = BD. AH HS : SACD = CD.AH 1HS lên bảng trình bày tiếp 1 vài HS nhận xét Bài 16 tr 67 SGK Chứng minh Ta có : SABD = BD. AH SACD = CD.AH Þ (1) vì AD là đường phân giác  nên (2) Từ (1) và (2) suy ra 8’ Bài 18 tr 68 SGK GV treo bảng phụ đề bài 18 SGK GV gọi 1HS vẽ hình và nêu GT, KL Hỏi : AE là tia phân giác  ta suy ra hệ thức nào ? Hỏi :Tỉ số cụ thể bao nhiêu ? Hỏi : E Ỵ BC ta suy ra hệ thức nào ? GV gọi HS lên bảng trình bày bài giải GV gọi HS nhận xét và sửa sai 1HS đọc to đề trước lớp 1 HS lên bảng vẽ hình và nêu GT, KL DABC, AB = 5cm GT AC = 6cm ; BC = 7cm AE tia phân giác  KL Tính EB, EC HS : suy ra = HS : = HS : BC = BE + EC = 7 1 HS lên bảng trình bày bài làm 1 vài HS nhận xét và sửa sai Bài 18 tr 68 SGK Chứng minh Vì AE là tia phân giác của BÂC. Nên ta có : Þ mà BE + EC = BC = 7 Þ Þ BE =.5 » 3,18cm CE = 7 - 3,18 » 3,82cm 10’ Bài 20 tr 68 SGK : GV gọi 1 HS đọc to đề trước lớp GV treo bảng phụ hình vẽ 26 SGK GV gọi 1 HS nêu GT, KL Hỏi : Xét DADC vì E0 //DC theo hệ quả định lý Talet ta suy ra hệ thức nào ? Hỏi : Xét DBCD vì 0F //DC theo hệ quả định lý Talet ta suy ra Hỏi :Vì AB // DC theo hệ quả định lý Talet ta suy ra hệ thức nào đối với D0CD? Hỏi : Để có BD = 0B + 0D AC = 0A + 0C từ hệ thức ta suy ra điều gì ? GV gọi 1 HS lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét 1 HS đọc to đề trước lớp HS cả lớp quan sát hình 26 SGK 1 HS nêu GT, KL ABCD (AB // CD) GT AC ÇBD = {0} EF // DC; E Ỵ AD F Ỵ BC KL 0E = 0F HS : ta suy ra hệ thức : Trả lời : Ta suy ra hệ thức Trả lời : ta suy ra hệ thức Þ 1HS lên bảng trình bày Vài HS nhận xét Bài 20 tr 68 SGK : Chứng minh Xét DADC. Vì CE // DC Ta có : (1) Xét D BCD. Vì 0F // DC Ta có : (2) Xét D0DC vì AB //DC Ta có : Þ Þ Þ (3) Từ (1), (2), (3) ta có : Þ 0E = 0F (đpcm) 10’ HĐ 2 : Củng cố Bài 21 SGK GV cho HS hoạt động nhóm làm trên phiếu học tập theo sự hướng dẫn và góp ý của GV. Sau đó GV gọi 1 HS khá lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn HS : làm bài tập trên phiếu học tập theo sự gợi ý và hướng dẫn của GV 1HS khá giỏi làm ở bảng 1 vài HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót Bài 21 SGK tr 68 Chứng minh Kẽ đường cao AH SABM =AH.BM SACM = AH.CM Mà : BM = CM Þ SABM = SACM = Lại có : Þ Hay : Þ SACD = SADM = SACD - SACM (Vì D nằm giữa B và M) SADM== b) n = 7cm ; m = 3cm SADM== Þ SADM = S = 20%SABC 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Xem lại các bài tập đã giải - Bài tập về nhà : 19 ; 22 tr 68 SGK - Bài 19, 20, 21, 23 tr 69 , 70 SBT - Đọc trước bài “Khái niệm tam giác đồng dạng” IV RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: