I/ mục tiêu :
* Kiến thức: Củng cố kiến thức về hình thang, hình thang cân.
* Kỹ năng: Biết vẽ hình thang, hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang để chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
- Rèn luyện tính chính xác cẩn thận và cách lập luận chứng minh hình học
II/ chuẩn bị :
- Thước chia khoảng, thước đo góc ,
III/ các bước tiến hành :
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Định nghĩa hình thang cân , phát biểu dấu hiệu nhận biết hình thang cân (3đ).
Làm bài tập 12 sgk. - Làm bài tập 15 sgk .
2/Bài mới :
TIẾT 4 / 2 LUYỆN TẬP I/ mục tiêu : * Kiến thức: Củng cố kiến thức về hình thang, hình thang cân. * Kỹ năng: Biết vẽ hình thang, hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang để chứng minh một tứ giác là hình thang cân. - Rèn luyện tính chính xác cẩn thận và cách lập luận chứng minh hình học II/ chuẩn bị : - Thước chia khoảng, thước đo góc , III/ các bước tiến hành : 1/ Kiểm tra bài cũ : - Định nghĩa hình thang cân , phát biểu dấu hiệu nhận biết hình thang cân (3đ). Làm bài tập 12 sgk. - Làm bài tập 15 sgk . 2/Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy Ghi bảng -Phát biểu định nghĩa hình thang cân,dấu hiệu nhận biết hình thang cân. -HS làm bài 16sgk. -HS lên bảng vẽ hìnhvà ghi gt ,kl. + Để BEDC hình thang cân ta cần có các yếu tố nào ? -HS trả lời theo sơ đồ. HS hoạt động nhóm bài 18 sgk. -Lời giải bài này chính là chứng minh định lý 3 : Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân . - Hs phát biểu định nghĩa. BEDC là hình thang cân. B = C ED // BC AED = B AED =;B= rAED =r ADE B = C r AED cân tại A. AE =AD rADB =rAED (g-c-g) A là góc chung . AB = AC (gt) ABD =AEC (vì ABD =, AEC = ,B = C) +ED = EB BED cân tại E. B1 = D1 (slt; ED //BC) -HS lên bảng trình bày bài theo sơ đồ . -Đại diện nhóm lên bảng trình bày . - Bài 16: Gt ABC ; (AB =AC) BD,CE làTia phân giác (D AC, EAB) a.BEDC là hthang cân. KL b.ED=EB Chứng minh EBDC là hình thang cân. Ta có :B1 = ,C1 = (gt) mà: C = B (gt) B1 = C1 xét rABD và r ACE có: B = C ( cm trên) AB = AC (theo gt) A : chung. -Do đó: rABD = rACE(gcg) AD = AE rAED cân tại A . Nên AED =ADE (1) Trong tam giác AED: AED + A + ADC = 1800(2) Từ (1) và (2) Suy ra: AED = (3) Tương tự: B = C (gt) Suy ra: B = (4) Từ (3) và(4) Suy ra: AED = B(ở vị trí đồng vị) Suy ra: ED // BC. Tứ giác BEDC có : ED // BC (cmt); B=C(gt) Do đó : BEDC là hình thang cân . b. Chứng minh : ED = EB Ta có: B1 = B2(gt) D1 = B2(slt,ED // BC) Suy ra:D1 = B1 Do đó :BED cân tại E ED = EB bài 18: a.Chứng minh tam giác BDE là tam giác cân . Ta có AB // DC (theo gt) Suy ra :AB // CE Nên : ABEC là hình thang mà: AC // BE (theo gt) Suy ra : AC = BE. Mặt khác : AC = BD (gt) BE = BD Do đó :DBE cân tại B b. Chứng minh ACD=BDC Ta có:C1 = E (đv ;BE // AC) mà. D1=E (vì DBE cân tại B) C1 = D1 Xét ACD vàBDC có: BD = AC (gt) D1 = C1 (cmt) DC là cạnh chung Do đó :ACD = BDC(cgc) c.Hì thang ABCD là h thang cân . Ta có ADC = BDC(cmt) Suy ra: ADC = BCD Vậy ABCD là hình thang cân. 3/ Củng cố: -Học sinh nhắc lại định lí trong bài 18 Sgk -Củng cố qua luyện tập . 4/Dặn dò: -Học thuộc định nghĩa , tính chất , dấu hiệu nhận biết hình thang cân . -Về nhà làm lại các bài tập đã làm. -Bài tập học sinh giỏi bài 19 Sgk. *Chuẩn bị bài đường trung bình của tam giác, của hình thang. -----------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: