HS 1: Phát biểu đ/nghĩa hình thang,các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang.
HS 2: Chữa bài tập 15 SGK
- Yêu cầu HS khác nhận xét,
GV chốt lại và cho điểm
15SGK
a) Có ABC cân tậi A (gt).
=
AD = AE ADE cân tại A.
mà D1 và B ở vị trí đồng vị DE // BC
hình thang BDEC có BDEC là hình thang cân.
b) Nếu  = 500
= = 650.
Trong hình thang cân có: = 650
Ê2 = 1800 - 650 = 1150.
Ngày 31 tháng 8 năm 2009 Tiết 4 : luyện tập I. mục tiêu: - Kiến thức : Khắc sâu kiến thức về hình thang, hình thang cân (định nghĩa, tính chất và cách nhận biết). - Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng phân tích đề bài, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng suy luận, kĩ năng nhận dạng hình. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng , bảng phụ, com pa, phấn màu.- HS : Thước thẳng, com pa III. Hoạt động dạy học Các hoạt động Hoạt động GV - HS Ghi bảng HĐ1 Bài cũ HS 1: Phát biểu đ/nghĩa hình thang,các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang. HS 2: Chữa bài tập 15 SGK - Yêu cầu HS khác nhận xét, GV chốt lại và cho điểm 15SGK a) Có DABC cân tậi A (gt). ị = AD = AE ị D ADE cân tại A. ị = ị . mà D1 và B ở vị trí đồng vị ị DE // BC hình thang BDEC có ị BDEC là hình thang cân. b) Nếu  = 500 ị = = 650. Trong hình thang cân có: = 650 Ê2 = 1800 - 650 = 1150. HĐ2 Luyện tập 1Bài 16) 1 HS đọc to đề 1HS ghi GT,KL. GV cùng HS vẽ hình - GV gợi ý: So sánh với bài 15, cho biết để chứng minh BEDC là ht cân, cần chứng minh điều gì ? ( cm BEDC là hình thang) ? Em nào chứng minh được? ? Dựa vào đâu để cm BEDC là hình thang cân? ? C/m BE=ED? b) ED // BC ị D2 = B2 (so le trong). Có B1 = B2 (gt). ị B1 = D2 (= B2) ị D BED cân. ị BE = ED.2) Bài 18 . - Yêu cầu Hs hoạt động nhóm. (Sau 7 phút cho đại diện 1 nhóm lên trình bày câu a Sau đó đại diện 1 nhóm khác lên trình bày câu b,c GV thu chấm 1 số nhóm c) DACD = DBDC. ị ADC = BCD (2 góc tương ứng). ị hình thang ABCD cân (theo đ/n). Bài 16 GT DABC cân tại ; B1 = B2. C1 = C2. A D C B E 2 2 1 1 KL BEDC là hình thang cân có . BE = ED a) Xét DABD và DACE có: AB = AC (gt)  chung. (vìB1 = B;C1= C; B = C). ị D ABD = D ACE (c . g . c) ị AD = AE (cạnh tương ứng). ị ED // BC và có B = C. ị BEDC là hình thang cân. Bài 18: GT: ht ABCD ( AB// CD) AC = BD BE // AC KL a. DBDE là tam giác cân b. DACD =D BDC c.hình thang ABCD là hình thang cân Chứng minh: a) Hình thang ABEC có hai cạnh bên song song: AC // BE (gt) ị AC = BE (nhận xét về hình thang) Mà AC = BD (gt) ị BE = BD ị D BDE cân. b) Theo kết quả câu a có: DBDE cân tại B ị D1 = E. Mà AC // BE ị C1 = E (2 góc đồng vị). ị D1 = C1 (=E). Xét DACD và DBDC có: AC = BD (gt). C1 = D1 (c/m trên) Cạnh DC chung ị DACD = DBDC (c.g.c) HĐ3 Hướng dẫn về nhà Ôn tập định nghĩa, tính chất, nhận xét, dấu hiệu nhận biết của hình thang, hình thang cân. - Làm bài tập 17, 19 ; 28, 29 . Ngày 7 tháng 9 năm 2009 Tiết 5: $4 đường trung bình của tam giác, của hình thang I. Mục tiêu: - Kiến thức : HS nắm được đ/n và các định lí 1, 2 về đường TB của tam giác. - Kĩ năng : + HS biết vận dụng các định lí học trong bài để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song. +Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lí và vận dụng các định lí đã học vào giải các bài toán. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng , bảng phụ, com pa, phấn màu.- HS : Thước thẳng, com pa. III. Hoạt động dạy học: Các HĐ Hoạt động GV - HS Ghi bảng HĐ1 Kiểm tra bài cũ: HS1- Phát biểu nhận xét về hình thang có 2 cạnh bên song song, ht có hai đáy bằng nhau. HS2 - Vẽ ABC, vẽ trung điểm D của AB, vẽ đường thẳng xy qua D và song song với BC cắt AC tại E. Quan sát và dự đoán về vị trí của E trên AC. - GV: Đặt vấn đề vào bài mới. A D E B C ( Dự đoán điể E là trung điểm của AC) HĐ2 Gv: Yêu cầu HS đọc định lí 1, nêu gt, kl. - GV gợi ý: Để chứng minh AE = EC, nên tạo ra 1 tam giác có cạnh là EC và bằng ADE. Nên vẽ EF // AB (F ẻ BC). - GV tóm tắt các bước chứng minh. Cần c/m DADE = DEFC ị AE = EC - Yêu cầu 1 HS nhắc lại nội dung định lí. - GV dùng phấn màu tô đậm đoạn DE. - DE gọi là đường trung bình của tam giác ABC. ? Vậy thế nào là đường trung bình của một tam giác ? - HS đọc định nghĩa. A D E B C C ? Trong 1 D có mấy đường trung bình ? 1. định lí 1 A D E B C GT: DABC ; AD = DB ; DE // BC. KL: AE = EC. Chứng minh: Kẻ EF // AB (F ẻ BC). Hình thang DEFB có hai cạnh bên song song (DB // EF) Nên DB = EF Mà DB = AD (gt) ị AD = EF. DADE và DEFC có: AD = EF (c/m trên) D1 = F1 (= B) A = E1 (2 góc đồng vị). ị DADE = DEFC (c . g . c) ị AE = EC (cạnh tương ứng). Vậy E là trung điểm của AC. 2.Định nghĩa:(SGK – trang 77) HĐ3 - Yêu cầu HS làm ?2. - Yêu cầu HS đọc định lí 2 (77 SGK) Nhận xét: ADE = B và DE = BC. Yêu cầu HS nêu GT, KL - HS đọc chứng minh trong tài liệu SGK, 1 HS trình bày miệng, các HS khác nhận xét, góp ý. Yêu cầu HS thực hiện ?3. - GV đưa đầu bài và hình vẽ lên bảng phụ. B C D E A 3.Định lí 2 GT: DABC ; AD = DB ; AE = EC. KL: DE // BC ; DE = BC. A E D Ê F B C ?3DABC có: AD = DB (gt) AE = EC (gt) ị đt DE là đường trung bình của DABC ị DE = ( t/c đường TB). ị BC = 2 DE. BC = 2. 50 = 100 (m) HĐ 4: Củng cố - Luyện tập: GV cho HS làm bài tập:Bài 20 (79 SGK). HĐ 5 : Hướng dẫn về nhà :- - Làm bài tập 21 ( trang79 SGK) 34,39 (64 SBT) Ngày 11 tháng 9 năm 2009 Tiết 6: $4 đường trung bình của hình thang (t2) I. Mục tiêu: - Kiến thức : HS nắm được đ/n và các định lí về đường trung bình của hình thang. - Kĩ năng : + HS biết vận dụng các định lí về đường trung bình của hình thang để tính độ dài, chứng minh hai đường thẳng bằng nhau, 2 đường thẳng song song. + Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lí và vận dụng các định lí đã học vào giải các bài tập. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng , bảng phụ, com pa, phấn màu. - HS : Thước thẳng, com pa. III. Tiến trình dạy học: Các HĐ Hoạt động GV - HS Ghi bảng HĐ1 Bài cũ - Phát biểu định nghĩa, tính chất về đường trung bình của tam giác, vẽ hình minh hoạ?. Giải bài tập 21 SGK ? HĐ2 - Yêu cầu HS thực hiện ?4 trang 78 SGK). - Một HS lên bảng vẽ hình, các HS khác vẽ hình vào vở. ? Có nhận xét gì về vị trí điểm I trên AC , điểm F trên BC ? ?Hãy C/m I là trung điểm của AC, F là trung điểm của BC - GV gợi ý: Để chứng minh BF = FC, trước hết chứng minh AI = IC. - 1 HS chứng minh bằng miệng. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm HS. ? Qua ?4 ta rút ra được định lí nào? - Yêu cầu HS nêu GT, KL định lí 3. - GV giới thiệu: đường thẳng EF ở trên là đường trung bình của hình thang ABCD. ? Vậy thế nào là đường trung bình của hình thang? - HS đọc định nghĩa đường trung bình của hình thang. GV dùng phấn màu tô màu đường trung bình của hình thang ABCD. ? Hình thang có mấy đường trung bình? 1 Định lí 3 A B E F I D C Định lí 3: GT: ABCD là ht (AB // CD). AE = ED ; EF // AB ; EF // CD. KL: BF = FC. Chứng minh: Gọi I là giao điểm của AC và EF ta có: có E là trung điểm của AD (gt) và EI//CD (gt) nên I là trung điểm của AC (Đ/lí 1) có I là trung điểm của AC và IF//AB nên F là trung điểm của BC BF = FC 2 Định nghĩa: ( SGK trang 78) A B M N D C HĐ3 ? Từ tính chất đường trung bình của tam giác, hãy dự đoán đường trung bình của hình thang có những tính chất gì ? - Đường trung bình của hình thang song song với 2 đáy. -GV Nêu định lí 4 SGK. - Yêu cầu nêu GT, KL. - HS vẽ hình vào vở. - GV gợi ý: Cần tạo ra một tam giác có EF là đường trung bình. Muốn vậy ta kéo dài đoạn thẳng DC tại K. Hãy chứng minh AF = FK. HS chứng minh tương tự SGK. Yêu cầu HS làm ?5. Ta tính x dựa trên cơ sở nào? ( Dựa vào t/c đường trung bình của hình thang) 3Tính chất đường trung bình của tam giác Định lí 4 A B E F D C K GT AE = ED ; BF = FC. EF // AB ; EF // CD KL EF = Chứng minh:(SGK) ?5. Hình thang ACHD (AD // CH) có AB = BC (gt) . BE // AD // CH (cùng ^ DH) ị DE = EH (đl 3 đường TB hình thang). ị BE là đường trung bình hình thang. ị BE = ị 32 = ị x = 32. 2 - 24 = 40 m HĐ4 Củng cố Bài tập:Các câu sau đúng hay sai, nếu sai sửa lại cho đúng: 1) Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng đi qua trung điểm 2 cạnh bên của hình thang. 2) Đường TB của hình thang đi qua trung điểm 2 đường chéo của hình thang. 3) Đường TB của hình thang song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy. - Làm bài 24 SGK. HĐ5 Hướng dẫn về nhà : - Nắm vững định nghĩa và 2 định lí về đường trung bình của hình thang. - Làm bài tập 23, 25, 26 . 37 , 38 , 40 . Ngày 14 tháng 9 năm 2009 Tiết 7: Luyện tập I. Mục tiêu: - Kiến thức : Khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác và dfường trung bình của hình thang cho HS. - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng vẽ hình rõ, chuẩn xác, kí hiệu đủ gt đầu bài trên hình. + Rèn kĩ năng tính, so sánh độ dài đoạn thẳng, kĩ năng chứng minh. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng , bảng phụ, com pa, . - HS : Thước thẳng, com pa. III. Tiến trình dạy học: Các HĐ Hoạt động GV - HS Ghi bảng HĐ1 bài cũ HS1: Phát biểu định nghĩa đường TB tam giác,hình thang - Làm BT 24 SGK/80 HS2: phát biểu tính chất đường TB tam giác, hình thang - Làm BT 25 SGK/80 HĐ2 Luyện tập 1HS đọc đề bài- GV vẽ hình 45 lên bảng 1HS lên bảng trình bày HS cả lớp làm vào vở - GV kiểm tra. HS đọc lỹ đề , vẽ hình ghi GT,KL ? EK là gì của tam giác ADC? ?Theo tính chất đường tb tam giác ta có điều gì? b) GV gợi ý HS xét 2 TH: - E, K, F không thẳng hàng. - E , K , F thẳng hàng ?Nếu E , K , F thẳng hàng thì tứ giác ABCD là hình gì? Hướng dẫn HS làm BTập nâng cao(8B) Bài 3: Cho hình vẽ: A M N B D I C a) Tứ giác BMNI là hình gì ? b) Nếu  = 580 thì các góc của tứ giác BMNI bằng bao nhiêu ? 1) Bài 26 Giải: Theo hình vẽ ta có CD là đường trung bình của hình thang ABFE nên ta có CD= Tương tự EF là đường TB của hình thang CDHG nên ta có EF = => 12+y= 32 => y=32 - 12 = 20 (cm) 2) Bài 27/ 80 a) Xét ADC có AE= ED,AK=KC => EK là đường T/b của ADC => EK = (t/c đường tb tam giác) Tương tự KF là đường T/b của ABC => FK = b) Nếu E , K , F không thẳng hàng, DEKF có EF < EK + KF (bđt D). ị EF < EF < (1). Nếu E , F , K thẳng hàng thì: EF = EK + KF. EF = = (2). Từ (1) và (2) ta có Bài 3 a) + Tứ giác BMNI là hình thang cân vì: MN // BI và BN = MI (= ). (HS tự c/minh) b) HS về nhà làm. Hướng dẫn về nhà : - Ôn lại định nghĩa và các định lý về đường trung bình của tam giác, của hình thang. Ôn lại các bài toán dựng hình đã biết. . - Làm bài tập 37 , 38 , 41 . Ngày 21 tháng 9 năm 2009 Tiết 8: $ 5 dựng hình bằng thước và com pa Dựng hình thang I. Mục tiêu: - Kiến thức : HS biết dùng thước và com pa để dựng hình (chủ yếu là dựng hình thang) theo các yếu tố đã cho bằng số và biết trình bày 2 phần: Cách dựng và chứng minh. - Kĩ năng : HS biết sử dụng thước và com pa để dựng hình vào vở một cách tương đối chính xác. - T ... ớc thẳng có chia khoảng , bảng phụ, com pa, thước đo góc. - HS : Thước thẳng có chia khoảng , com pa, thước đo góc. III. Tiến trình dạy học: Các HĐ Hoạt động GV - HS Ghi bảng HĐ1Bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ của HS HĐ 2 ? Để vẽ hình ta dùng những dụng cụ nào? (Thước, eke, com pa, thước đo góc.....) ?- Thước thẳng có tác dụng gì ? -(vẽ được đt. đoạn thẳng, tia....) ? Com pa có tác dụng gì ? (Vẽ được đường tròn hoặc cung tròn khi biết tâm và bán kính) 1Bài toán dựng hình: Ta xét các bài toán vẽ hình mà chỉ sử dụng hai dụng cụ là thước và compa, chúng được gọi là các bài toán dựng hình. HĐ3 ? ở hình học lớp 6 và lớp 7 với thước và com pa, ta đã biết cách giải các bài toán dựng hình nào? HS trả lời - GV chốt lại như SGK ( Ghi nội dung ở bảng phụ) - Ta được phép sử dụng các bài toán dựng hình trên để giải các bài toán dựng hình khác. Cụ thể là bài toán dựng hình thang 2.Các bài toán dựng hình đã biết HĐ4 a. Phân tích: ? Quan sát hình cho biết tam giác nào dựng được ngay ? Vì sao ? ? GV nối AC hỏi tiếp: Sau khi dựng xong DACD thì đỉnh B được xác định như thế nào ? - DACD dựng được ngay vì biết hai cạnh và góc xen giữa. - Đỉnh B phải nằm trên đt qua A song song với DC ; B cách A là 3 cm nên B phải nằm trên đường tròn tâm A, bán kính 3 cm. b) Cách dựng: - GV dựng theo từng bước, yêu cầu - HS dựng hình vào vở và ghi các bước dựng như hướng dẫn của GV + Tứ giác ABCD dựng trên có thoả mãn tất cả điều kiện đề bài yêu cầu không ? Đó là bước chứng minh. c) Chứng minh (SGK). d) Biện luận: - Có thể dựng được bao nhiêu hình thang thoả mãn các điều kiện của đầu bài ? Giải thích. Cúng cố: Nhắc lại nội dung của các bước cách dựng và chứng minh. 3. Dựng hình thang: Dựng hình thang ABCD biết đáy AB = 3 cm và CD = 4 cm , cạnh bên AD = 5 cm ; D = 700. Cách dựng - Dựng DACD có: D = 700 ; DC = 4 cm ; DA = 2 cm. = Dựng Ax // DC (tia Ax cùng phía với C đối với AD). - Dựng B thuộc Ax sao cho AB = 3 cm. Nối BC. Ta được hình thang cần dựng Chứng minh(SGK) Biện luận - Ta chỉ dựng được 1 hình thang thoả mãn các điều kiện của đề bài. Vì DADC dựng được duy nhất. HĐ 5 Hướng dẫn về nhà - Ôn lại các bài toán dựng hình cơ bản.- Nắm vững yêu cầu các bước của 1 bài toán dựng hình . Trong bài làm chỉ yêu cầu trình bày bước cách dựng và chứng minh. - Làm bài tập: 29 , 30 , 31 , 32 . Ngày 28 tháng 9 năm 2009 Tiết 9: luyện tập I. Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố cho HS các phần của một bài toán dựng hình. HS biêt vẽ phác hình để phân tích miệng bài toán, biết cách trình bày phần cách dựng và chứng minh. - Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng thước và com pa để dựng hình. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, com pa, thước đo độ. - HS : Thước thẳng com pa thước đo độ. III. Tiến trình dạy học: Các HĐ Hoạt động GV - HS Ghi bảng HĐ1 Bài cũ HS1) Một bài toán dựng hình cần làm ra những phần nào? HS2 ) Chữa bài tập 31 tr 83 SGK. - GV đưa đầu bài lên bảng phụ Cách dựng: - Dựng r ADC có: DC=AC = 4cm AD = 2cm - Dựng tia A x / / DC.( A x cùng phía với AC) - Dựng B trên A x sao cho AB = 2cm. Nối B,C. * Chứng minh: ABCD là hình thang vì AB / / DC, hình thang ABCD có AB =AD = 2cm; AC = DC =4cm. HĐ 2 Luyện tập - GV yêu cầu HS làm bài 32 trang 83 SGK - Lưu ý HS: Chỉ được dùng thước và com pa ?Hãy dựng góc 60o trước. ?Làm thế nào để dựng được góc 600 bằng thước và com pa?( Dựng 1 tam giác đều có cạnh tuỳ ý để có góc 600) ?Để có góc 300 thì làm thế nào? ( Dựng tia phân giác của góc 600 ta được góc 300) Cả lớp thực hiện vào vở - Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện. Bài 34 tr 83 SGK. GV cho HS đọc đề bài, vẽ phác một hình có các số đo thoả mãn đ/k bài toán - Yêu cầu HS điền tất cả các yếu tố đã cho vào hình. - Tam giác nào dựng được ngay? Tam giác ADC dựng được vì biết D= 900; cạnh AD = 2cm; DC = 3cm. - Đỉnh B dựng như thế nào? Đỉnh B cách C là 3cm nên B thuộc ( C; 3cm) và đỉnh B nằm trên đường thẳng đi qua A song song với DC. - GV cho các độ dài trên bảng. - GV yêu cầu một HS lên bảng dựng hình, các HS khác trình bày cách dựng vào vở. - Yêu cầu 1 HS khác lên chứng minh. - Có bao nhiêu hình thang thoả mãn các điều kiện của đề bài? - HS: có 2 hình thang ABCD và AB'CD thoả mãn các điều kiện của đề bài. Bài toán có 2 nghiệm hình. - GV cho HS lớp nhận xét, đánh giá cho điểm. 1.Bài 32 2.Bài 34 SGK a) Cách dựng: - Dựng tam giác ADC có góc D = 900; AD = 2cm; DC = 3cm - Dựng đường thẳng yy' đi qua A và yy'// DC. - Dựng đường tròn tâm C bán kính 3cm cắt yy' tại điểm B (và B'). Nối BC (và B'C) b) Chứng minh: ABCD là hình thang vì AB // CD.Có AD = 2cm; góc D = 900; DC = 3cm (theo cách dựng). HĐ3 Hướng dẫn về nhà - Cần nắm vững để giải một bài toán dựng hình ta phải làm những phần nào. - Rèn thêm kỹ năng sử dụng thước và com pa trong dựng hình. - Làm tốt các bài tập 46; 49; 50; 52 tr 62 SBT. Ngày 2 tháng 10 năm 2009 Tiết 10: đối xứng trục I. Mục tiêu: +HS hiểu định nghĩa hai điểm, hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d. + HS nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng, hình thang cân là hình có trục đối xứng. +Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng. Biết chứng minh 2điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng +HS nhận biết được hình có trục đối xứng trong toán học và trong thực tế. -Có kỹ năng vẽ 2 hình đối xứng với nhau qua một đoạn thẳng.Rèn tính cẩn thận chính xác khi vẽ hình. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu. - HS : Thước thẳng com pa, tấm bìa hình thang cân. III. Tiến trình dạy học: Các HĐ Hoạt động GV - HS Ghi bảng HĐ1 Bài cũ HS1: a) Đường trung trực của một đoạn thẳng là gì? Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng đó tại trung điểm của nó. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn và cho điểm. GV đặt vấn đề vào bài mới HS2: b) Cho đường thẳng d và một điểm A không thuộc d. Hãy vẽ điểm A' sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng A'A HĐ2 - GV chỉ vào hình vẽ giới thiệu: Trong hình trên A' gọi là điểm đối xứng với A qua đường thẳng d và A là điểm đối xứng với A' qua đường thẳng d. Hai điểm A; A' như trên gọi là 2 điểm đối xứng nhau qua đường thẳng d. d gọi là trục đối xứng . ? Vậy thế nào là 2 điểm đối xứng qua đường thẳng d? - GV ghi tóm tắt định nghĩa lên bảng., HS ghi vào vở. - BT: Cho đường thẳng d; M ẽd; Bẻd, hãy vẽ điểm M ' đối xứng với điểm M qua d, vẽ điểm B' đối xứng với B qua d. ? Vẽ được mấy điểm M' ? ( 1 điểm M") ? Nêu nhận xét về B và B' (B' trùng B) 1.Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng. Định nghĩa: (SGK trang 84.) Tóm tắt: A và A'' đối xứng với nhau qua đường thẳng d Û Đường thẳng d là trung trực của đoạn thẳng AA'. HĐ3 - GV yêu cầu HS thực hiện ?2 - HS vẽ vào vở, một HS lên bảng vẽ. - Nêu nhận xét về điểm C' ( C' A'B') - Hai đoạn thẳng AB và A' B' có đặc điểm gì?( HS trả lời) - Hai đoạn thẳng AB và A' B' là hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đường thẳng d ? Thế nào là hai hình đối xứng nhau qua đường thảng d? - GV giới thiệu 2 đoạn thẳng, hai hình, 2 góc, 2 tam giác đối xứng với nhau qua đường thẳng d. 2. Hai hình đối xứng qua một đường thẳng ?2 B C A d A' C' B' - Đ/n: SGK trang 85 - KL: SGK trang 85. HĐ4 ?3. Xét tam giác ABC cân tại A. Hình đối xứng với cạnh AB qua đường cao AH là cạnh AC. - Hình đối xứng với cạnh AC qua AH là cạnh AB. - Hình đối xứng với đoạn BH qua AH là đoạn CH và ngược lại. - Đường cao thuộc cạnh đáy là trục đối xứng của tam giác cân. - Yêu cầu HS làm ? 4 GV dùng miếng bìa có dạng chữ A, tam giác đều, hình tròn gấp theo các trục đối xứng để minh hoạ. - Hình thang cân có trục đối xứng không? - Yêu cầu HS đọc ĐL7 SGK 3Hình có trục đối xứng - ĐN: (SGK trang 86) - ?4. a) Chữ cái in hoa có 1 trục đối xứng. b) Tam giác đều ABC có 3 trục đối xứng. c) Đường tròn tâm O có vô số trục đối xứng. Củng cố luyện tập - Yêu cầu HS làm bài 41 SGK HĐ5 Hướng dẫn về nhà - Cần học thuộc, hiểu các định nghĩa, các định lý, tính chất trong bài. - Làm tốt các bài tập 35; 36; 37; 39 tr 87 ; 88 SGK. Ngày 5 tháng 10 năm 2009 Tiết 11 luyện tập I .Mục tiêu - Củng cố kiến thức về trục đối xứng - Rèn luyện kỹ năng vẽ điểm đói xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đói xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng. - Biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế. Bước đầu biết áp dụng tính đói xứng trục vào vẽ hình, gấp hình. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu. - HS : Thước thẳng com pa III. Tiến trình dạy học: Các HĐ Hoạt động GV - HS Ghi bảng HĐ1 Bài cũ HS1: Định nghĩa hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng? - Vẽ hình đói xứng với ABC qua đường thẳng d 2 HS nhận xét bài làm hai bạn GV cho điểm. HS2: làm bài tập 36 SGK HĐ2 luyện tập Bài 39 tr 38 SGK. - GV đọc đầu bài, ngắt từng ý, yêu cầu 1HS lên bảng vẽ hình. -GV ghi kết luận: Chứng minh AD + DB < AE +EB. ? Hãy phát hiện trên hình những cặp đoạn thẳng bằng nhau. Giải thích? ?Vậy tổng AD + DB = ? AE + EB =? ? Tại sao AD + DB Lại nhỏ hơn AE +EB? - Như vậy nếu A và B là hai điểm thuộc cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng d thì điểm (Giao điểm của CB với đường thẳng d) là điểm có tổng khoảng cách từ đó tới A và B là nhỏ nhất. - áp dụng kết quả câu a hãy trả lời câu hỏi b? Yêu cầu HS lên bảng vẽ và trả lời. - Bài 40 tr 88 SGK. - GV đưa đề bài lên bảng phụ, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: Biển nào có trục đối xứng? Một em đứng tại chỗ trả lời bài 41- HS cả lớp theo dõi, nhận xét. Một em đứng tại chỗ trả lời bài 42- HS cả lớp theo dõi, nhận xét. Bài 39(SGK) Do điểm A đối xứng với điểm C qua đường thẳng d nên d là đường trung trực của đoạn thẳng AC ị AD = CD và AE = CE. AD + DB = CD + DB = CB (1) AE + EB = CE + EB r CEB có : CB < CE + EB ( Bất đẳng thức tam giác) ị AD + DB < AE + EB. b) Con đường ngắn nhất mà bạn Tú nên đi là con đường ADB. Bài 40(SGK) - Biển a, d ,b mỗi biển có một trục đối xứng. - Biển c không có trục đối xứng. Bài 41(SGK) a,b,c đúng d sai Giải thích: Đoạn thẳng AB có hai trục đối xứng , đó là đường thẳng AB và đường trung trực của đoạn thẳng AB Bài 42 (SGK) a) các chữ cái có trục đói xứng : - Chỉ có một trục đối xứng dọc, chẳng hạn : A,M,T,U,V, Y. - Chỉ có một trục đói xứng ngang: B,C,D,Đ,E... - Có hai trục đối xứng dọc và ngang, chẳng hạn: H,O,X... b) Có thể gấp tờ giấy làm tư để cắt chữ H vì chữ H có hai trục đối xứng. HĐ3 Bài tập về nhà - Cần ôn tập tốt lý thuyết của bài đối xứng trục. - Làm tốt các bài tập 60, 62, 64, 65 tr 71 SBT. - Đọc mục : "Có thể em chưa biết" SGK
Tài liệu đính kèm: