I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Giúp HS củng cố vững chắc, vận dụng thành thạo định lý Ta lét (thuận và đảo) để giải quyết những bài toán cụ thể, từ đơn giản đến hơi khó.
Rèn kỹ năng phân tích, chứng minh, tính toán, biến đổi tỉ lệ thức
Qua những bài tập liên hệ với thực tế, giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ vẽ sẵn hình 18, 19 SGK, phiếu học tập
HS: Thước kẽ, compa, êke, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định : (1)
2. Kiểm tra bài cũ :(7)
HS1 : Giải bài tập 6 tr 62 SGK (GV treo bảng phụ hình 13a, b của bài 6).
3. Bài mới :
Ngày soạn: 25/01/2006 Tiết: 38 §2. ĐỊNH LÝ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÝ TALET I. MỤC TIÊU: - Học sinh nắm vững nội dung định lý đảo của định lý Talet - Vận dụng định lý để xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho. - Hiểu được cách chứng minh hệ quả của định lý Talet, đặc biệt là phải nắm được các trường hợp có thể xảy ra khi vẽ đường thẳng B’C’ song song với cạnh BC. Qua mỗi hình vẽ, HS viết được tỉ lệ thức hoặc dãy các tỉ số bằng nhau II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : Giáo viên : Thước thẳng, êke, bảng phụ Học sinh : Thước kẽ, compa, êke, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) HS1 : - Phát biểu định lý Talet trong tam giác MN // BC - Áp dụng tính x trong hình vẽ sau : (bảng phụ bài 5a tr 59 SGK) 3. Bài mới : TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 16’ HĐ 1 : Định lý đảo : GV treo bảng phụ bài tập ?1 và hình 8 tr 59-60 SGK DABC có AB = 6cm ; AC = 9cm. lấy trên cạnh AB điểm B’, trên cạnh AC điểm C’ sao cho AB’ = 2cm ; AC’ = 3cm H : So sánh H : Vẽ đường thẳng a đi qua B’và // với BC cắt AC tại C’’. Tính AC’’ ? H :có nhận xét gì về C’ và C’’ ? và về hai đường thẳng BC và B’C’ Qua bài toán trên có thể rút ra kết luận gì ? GV gọi một vài HS phát biểu lại định lý Talet đảo GV treo bảng phụ bài ?2 Quan sát hình 9 Hỏi : Trong hình có bao nhiêu cặp đường thẳng song song với nhau ? H : Tứ giác BDEF là hình gì ? H : So sánh các tỉ số : H : Nhận xét về mối liên hệ giữa các cặp cạnh tương ứng giữa các cặp cạnh tương ứng của hai tam giác ADE và ABC HS : đọc đề bài và quan sát hình vẽ : HS : = HS : Vì B’C’’ // BC Nên Þ Þ AC’ = AC’’ = 3(cm) HS : C’ trùng C’’ mà B’C’’ // BC (gt) Þ B’C’ //BC HS suy nghĩ ...Trả lời định lý Talet đảo Một vài HS phát biểu lại định lý Talet đảo HS : Quan sát hình 9 tr 60 SGK Trả lời : BD // EF ; DE //BF Trả lời : Tứ giác BDEF là hình bình hành HS Trả lời : Trả lời : DADE có 3 cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác ABC 1. Định lý Talet đảo : (SGK) DABC, B’ỴAB GT C’ỴAC. KL B’C’// BC 10’ HĐ2 : Hệ quả của định lý Ta let : H: Dựa vào bài ?2 em nào có thể phát biểu hệ quả của định lý Talet ? GV gọi 1 vài HS nhắc lại hệ quả GV vẽ hình lên bảng và gọi 1 HS nêu giả thiết kết luận hệ quả GV cho HS cả lớp đọc phần chứng minh trong 2 phút GV: gọi 1 HS lên bảng trình bày GV nói : trường hợp đường thẳng a // với một cạnh của D và cắt phần nối dài hai cạnh còn lại của D đó, hệ quả còn đúng không ? GV yêu cầu HS đọc chú ý và quan sát hình 11 tr 61 SGK HS : phát biểu định lý Talet trang 60 SGK Một vài HS nhắc lại hệ quả của định lý Ta let HS : quan sát hình 10 SGK và nêu giả thiết kết luận HS : Cả lớp đọc phần chứng minh trong 2 phút 1 HS lên bảng trình bày nhận xét Một vài HS đọc chú ý SGK và HS cả lớp quan sát và vẽ hình 11 vào vở 2. Hệ của định lý Talet : (SGK) DABC ; B’C’ //BC GT (B’ỴAB ; C’Ỵ AC) KL Chứng minh: (SGK) Chú ý: (SGK) 10’ HĐ 3: Luyện tập, Củng cố GV phát phiếu học tập bài ?3 cho mỗi HS và yêu cầu làm trên phiếu học tập Sau đó GV thu vài phiếu học tập và yêu cầu ba HS lên bảng trình bày GV: Gọi HS nhận xét và sửa sai GV: Chốt lại phương pháp : Hình a : vận dụng hệ quả định lý Ta let. Hình b : vận dụng chú ý hệ quả định lý Talet Hình c : Trước khi vận dụng hệ quả định lý Talet phải chứng minh EB // CF Mỗi HS nhận một phiếu học tập và làm trong 4 phút 3 HS lên bảng trình bày HS1 : hình a HS2 : hình b HS3 : hình c Một vài HS nhận xét Bài ?3 Hình a : Vì DE // BC nên theo hệ quả định lý Ta let ta có : Þ Þ x = 2,6 Hình b : Vì M//PQ Nên Hay Þ x = Hình c : Þ EB // CF Vì EB ^ EF CF ^ EF Ta có : Hay 5,25 4. Hướng dẫn học ở nhà : (2’) - Học thuộc và biết vận dụng định lý đảo và hệ quả của định lý Talet vào bài tập - Làm các bài tập 6, 7, 8, 9, 10 tr 62 ; 63 SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: 26/01/2005 Tiết: 39 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Giúp HS củng cố vững chắc, vận dụng thành thạo định lý Ta lét (thuận và đảo) để giải quyết những bài toán cụ thể, từ đơn giản đến hơi khó. - Rèn kỹ năng phân tích, chứng minh, tính toán, biến đổi tỉ lệ thức - Qua những bài tập liên hệ với thực tế, giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ vẽ sẵn hình 18, 19 SGK, phiếu học tập HS: Thước kẽ, compa, êke, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ :(7’) HS1 : Giải bài tập 6 tr 62 SGK (GV treo bảng phụ hình 13a, b của bài 6). 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 8’ HĐ 1 : Luyện tập Bài 9 tr 63 SGK : GV: Treo bảng phụ bài 9 SGK GV: Vẽ hình trên bảng và Hỏi : Để sử dụng hệ quả định lý Talet cần vẽ thêm đường phụ như thế nào ? GV: Gọi 1HS lên bảng trình bày bài làm GV: Gọi HS nhận xét và sửa sai 1HS đọc to đề trước lớp HS : Vẽ DN ^ AC (N Ỵ AC) Vẽ BM ^ AC (M Ỵ AC) 1HS lên bảng trình bày bài làm Một vài HS nhận xét bài làm của bạn Bài 9 tr 63 SGK : Chứng minh Kẽ DN ^ AC (N Ỵ AC) BM ^AC (M Ỵ AC) Þ DN // BM. Áp dụng hệ quả định lý Talet vào DABM Ta có : Þ = 0,75 12’ Bài 10 tr 63 SGK GV treo bảng phụ đề bài 10 và hình vẽ 16 tr 63 SGK GV gọi 1 HS lên chứng minh câu (a) Sau đó gọi 1 HS lên giải tiếp câu (b) GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót 1HS đọc to đề trước lớp Cả lớp quan sát hình 16 HS1 : chứng minh câu (a) HS2 : làm tiếp câu (b) Một vài HS khác nhận xét bài làm của bạn Bài 10 tr 63 SGK Chứng minh a) Xét D AHB vì B’C’//BC Nên (1) Xét D AHC vì B’C’//BC Nên (2) Từ (1) và (2) ta có : Þ Þ (đpcm) b) Ta có : AH’ = AH Þ SAB’C’ = AH’. B’C’ = .AH. BC = = SABC = .67,5 SAB’C’ = 7,5cm2 10’ HĐ2: Áp dụng vào thực tế Bài 12 tr 64 SGK GV treo bảng phụ đề bài 12 và hình 18 SGK GV: Hướng dẫn : - Xác định 3 điểm A, B, B’ thẳng hàng - Từ B và B’ vẽ BC ^ AB B’C’^ AB’sao cho A, C, C’ thẳng hàng Đo các khoảng cách BB’, BC, B’C’. Ta có : Þ x Sau đó GV gọi HS mô tả lại và lên bảng trình bày cách tính AB 1HS đọc to đề trước lớp Cả lớp quan sát hình vẽ HS : nghe GV hướng dẫn sau đó 1HS lên bảng mô tả lại những công việc cần làm và tính khoảng cách AB = x theo BC = a ; B’C’ = a’; BB’ = h Bài 12 tr 64 SGK - Xác định 3 điểm A, B, B’thẳng hàng - Vẽ BC ^ AB, B’C’^ AB’ (A , C, C’thẳng hàng) Þ BC // B’C’ Nên Hay Þ AB = x = 5’ HĐ 3 : Củng cố GV yêu cầu HS nhắc lại phương pháp các bài tập đã giải HS1 : nhắc lại p2 bài 9 HS2 : Nhắc lại p2 bài 10 HS3 : Nhắc lại p2 bài 12 4. Hướng dẫn học ở nhà : (2’) - Xem lại các bài đã giải - Làm các bài tập 11, 13, 14 tr 63 SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: 09/02/2005 Tiết: 40 §3. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Học sinh nắm vững nội dung định lý về tính chất đường phân giác, hiểu được cách chứng minh trường hợp AD là tia phân giác của góc A - Vận dụng định lý giải được các bài tập trong SGK (tính độ dài các đoạn thẳng và chứng minh hình học) II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : GV: Vẽ trước một cách chính xác hình20, 21 SGK vào bảng phu, thước thẳng, êke, HS : Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước chia khoảng, compa III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (7’) HS1 : - Phát biểu định lý đảo và hệ quả của định lý Talet ? - Hỏi thêm kiến thức lớp dưới : Vẽ tam giác ABC biết AB = 3cm, AC = 6cm,  = 1000. Dựng đường phân giác AD của  (bằng thước và compa) 3. Bài mới : TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức HĐ 1 : Định lý : GV: Dựa vào hình vẽ đã kiểm tra HS1 gọi 1 HS khác lên bảng đo độ dài các đoạn thẳng DB, DC rồi so sánh các tỉ số : H : ta suy ra điều gì về mối quan hệ của các đoạn thẳng AB và AC với DB và DC H : Vậy đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng như thế nào với 2 cạnh kề đoạn thẳng ấy GV gọi 1 HS nêu GT và KL định lý Hỏi : vì sao cần vẽ thêm BE // AC H : Sau khi vẽ thêm bài toán trở thành chứng minh tỉ lệ thức nào ? GV gọi 1 HS lên bảng chứng minh GV gọi HS nhận xét H : Trong trường hợp tia phân giác ngoài của tam giác thì thế nào ? ® mục 2 -1HS lên bảng thực hiện đo độ dài DB = 2,4, DC = 4,8. Vì : Nên : Trả lời : Hai đoạn thẳng AB và DC tỉ lệ với hai cạnh AB và AC - HS phát biểu định lý tr 65 SGK 1 HS nêu GT và KL Trả lời : Vẽ thêm BE // AC dể có DABE cân tại B Þ AB = BE Trả lời : Trở thành chứng minh tỉ lệ thức 1 HS lên bảng chứng minh 1 vài HS nhận xét 1. Định lý : Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành 2 đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy Chứng minh Vẽ BE // AC cắt AD tại E Nên : BÊA = CÂE (slt) Mà : BÂE = CÂE (gt) Þ BÂE = BÊA Do đó : DABE cân tại B Þ BE = AB (1) Áp dụng hệ quả của định lý Talet đối với DDAC ta có : (2) Từ (1) và (2) Þ HĐ 2 : Chú ý : GV nói : định lý vẫn đúng đối với tia phân giác của góc ngoài của tam giác GV treo bảng phụ hình vẽ 22 SGK H: AD’ là tia phân giác góc ngoài A của DABC ta có hệ thức nào ? GV : Vấn đề ngược lại thì sao ? GV gợi ý : Chỉ cần đo độ dài AB, AC, DB, DC rồi so sánh các tỉ số và rồi rút ra kết luận AD có phải là tia phân giác của  hay không ? HS : nghe GV giới thiệu HS : quan sát hình vẽ 22 SGK Trả lời : Ta có tỉ lệ thức : HS : về nhà chứng minh dưới sự gợi ý của GV HS : nghe GV gợi ý rồi về nhà thực hiện để kết luận có phải là tia phân giác hay không mà không cần dùng thước đo góc 2. Chú ý Định lý vẫn đúng đối với tia phân giác của go ... MN//BC (NỴAC) - Dựng DA’B’C’= DAMN(c.c.c) * Chứng minh : Vì MN // BC(đlý D đồng dạng) Ta có : DAMN DABC theo tỉ số k = Có DA’B’C’ = DAMN (cách dựng) ÞDA’B’C’ DABC theo tỉ số k = 10’ Bài 27 tr 72 SGK (đề bài đưa lên bảng phụ) - GV yêu cầu HS đọc kỹ đề bài và gọi 1 HS lên bảng vẽ hình GV gọi 1 HS lên bảng trình bày câu (a) HS cả lớp làm vào vở - GV gọi 1HS lên bảng làm câu b - HS cả lớp làm vào vở GV gọi HS nhận xét bài làm của 2 bạn và bổ sung chỗ sai sót - HS đọc kỹ đề bài 1 HS lên bảng vẽ hình HS1 : lên bảng làm câu (a) HS cả lớp làm vào vở HS2 lên bảng làm câu b - HS cả lớp làm vào vở 1 vài HS nhận xét bài làm của bạn Bài 27 tr 72 SGK a) MN // BC (gt) Þ DAMN DABC (1) có ML // AC (gt) Þ DABC DMBL (2) từ (1) và (2) suy ra : DAMN DMBL(tcbắc cầu) b) DAMN DABC Þ ;  chung Tỉ số đồng dạng k1 = *DABC DMBL Þ Â = ; chung tỉ số đồng dạng : k2 = *DAMN DMBL Þ Â = Tỉ số đồng dạng : k3 = 10’ Bài 28 tr 72 SGK : (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV yêu cầu HS đọc kỹ đề bài 28 GV gọi 1HS lên bảng vẽ hình Hỏi : Nếu gọi chu vi DA’B’C’là 2P’ và chu vi D ABC là 2P. Em hãy nêu biểu thức tính 2P’ và 2P GV gọi 1 HS lên bảng áp dụng dãy tỉ số bằng nhau để lập tỉ số chu vi của DA’B’C’ và D ABC Sau đó GV gọi 1HS lên bảng làm câu b GV gọi HS nhận xét và sửa sai Hỏi : Qua bài 28. Em có nhận xét gì về tỉ số chu vi của 2 D đồng dạng so với tỉ số đồng dạng HS đọc kỹ đề bài 1 HS lên bảng vẽ hình HS : tính : 2P’=A’B’ + B’C’ + C’A’ 2P =AB + BC +CA HS1 lên bảng làm câu (a) dưới sự hướng dẫn của GV HS2 lên làm câu b 1 vài HS nhận xét bài làm của bạn Trả lời : tỉ số chu vi của 2 D đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng Bài 28 tr 72 SGK : a) Gọi chu vi DA’B’C’ là 2P’ và chu vi DABC là 2P Ta có : 2P’=A’B’ + B’C’ + C’A’ 2P =AB + BC +CA Vì DA’B’C’ DABC với k = . Ta có = nên b) Ta có : Þ hay Þ2P’= 60(dm) Þ 2P = 100 (dm) 3’ HĐ 2 : Củng cố : 1. Phát biểu định nghĩa và tính chất về hai D đồng dạng ? 2. Phát biểu định lý về hai tam giác đồng dạng 3. Nếu hai D đồng dạng với nhau theo tỉ số k thì tỉ số chu vi của hai D đó bằng bao nhiêu ? HS1 đứng tại chỗ trả lời HS đứng tại chỗ trả lời HS Thì tỉ số chu vi của 2 D đó cũng bằng tỉ số đồng dạng k 4. Hướng dẫn học ở nhà : (1’) - Xem lại các bài đã giải và tự rút ra phương pháp giải từng bài - Bài tập : 27 ; 28 SBT tr 71 - Đọc trước bài : Trường hợp đồng dạng (thứ nhất của hai tam giác) IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: 19/02/2006 Tiết: 44 §5.TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT I. MỤC TIÊU: - Học sinh nắm chắc nội dung định lý (GT và KL) ; hiểu được cách chứng minh định lý gồm hai bước cơ bản : + Dựng DAMN đồng dạng với DABC + Chứng minh DAMN = DA’B’C’ - Vận dụng định lý để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng và trong tính toán II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : GV :- Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi, hình vẽ 32 ; 34 ; 35 SGK ; thước thẳng compa phấn màu HS : - Ôn tập định nghĩa, định lý hai tam giác đồng dạng; thẳng, compa, thước nhóm. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) HS1 : - Định nghĩa hai tam giác đồng dạng - Làm bài tập : (bảng phụ)Cho DABC và DA’B’C’ như hình vẽ : Trên các cạnh AB và AC của DABC lấy 2 điểm M ; N sao cho AM = A’B’ = 2cm AN = A’C’ = 3cm. Tính độ dài đoạn thẳng MN 3. Bài mới TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung 15’ HĐ 1 : Định lý : Hỏi : Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tam giác ABC, AMN, A’B’C’ Hỏi : Qua bài toán cho ta dự đoán gì ? GV đó chính là nội dung định lý về trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai D. GV gọi 1 HS nhắc lại định lý tr 73 SGK GV vẽ hình lên bảng GV yêu cầu HS nêu GT và KL của định lý GV gợi ý : Dựa vào bài tập vừa làm, ta cần dựng một tam giác bằng DA’B’C’ và đồng dạng với DABC Hỏi : Hãy nêu cách dựng và chứng minh định lý GV gọi 1HS lên trình bày chứng minh HS : DAMN DABC DAMN = DA’B’C’(c.c.c) Þ DA’B’C’ DABC HS : Nếu ba cạnh của D này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau 1HS đọc to định lý tr 73 SGK HS : vẽ hình vào vở HS : nêu GT và KL DABC ; DA’B’C’ GT KL DA’B’C’ DABC HS : Nêu miệng cách dựng và hướng chứng minh định lý 1HS lên bảng trình bày 1 vài HS nhắc lại nội dung định lý 1. Định lý : Nếu ba cạnh của D này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau Chứng minh: (SGK) 8’ HĐ 2 : Áp dụng GV treo bảng phụ hình 34 tr 74 SGK GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm Sau 3phút GV gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét và sửa sai GV chốt lại phương pháp : HS : cả lớp quan sát hình 34 tr 74 SGK HS hoạt động theo nhóm Đại diện nhóm lên bảng trình bày bài làm HS nhóm khác nhận xét bài làm của bạn 2. Áp dụng : ?2 Hình 34 a và 34 b Có : = 2 Nên DABC DDEF Hình 34 a và 34 b Có : Þ DABC không đồng dạng với DIKH Hình 34b và 34 c Þ DDEF cũng không đồng dạng với DIHK 6’ HĐ 3 : Luyện tập : Bài 29 tr 74 - 75 SGK : (GV treo bảng phụ) GV gọi 1 HS lên làm miệng câu a Sau đó gọi 1HS lên làm câu b GV có thể gợi ý cách giải như bài 28 tr 72 SGK GV gọi HS nhận xét HS : Đọc đề và quan sát hình vẽ 35 SGK HS1 : Làm miệng câu a HS2 : Làm miệng câu b dưới sự gợi ý của GV 1 vài HS nhận xét Bài 29 tr 74 - 75 SGK : a) Vì = = Nên DABC DA’B’C’ (c.c.c) b) Vì (câu a) = = (theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau) 6’ Bài 30 tr 75 : Hỏi : Qua bài 29 các em rút ra kết luận gì ? Vẽ tỉ số chu vi của hai tam giác và tỉ số đồng dạng của chúng. GV gọi 1 HS lên bảng làm tiếp GV gọi HS nhận xét HS : Tỉ số chu vi của 2 tam giác bằng tỉ số đồng dạng của chúng 1 HS lên bảng làm tiếp 1 vài HS nhận xét Bài 30 tr 75 : 4. Hướng dẫn học ở nhà : (2’) - Nắm vững định lý trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác, hiểu hai bước chứng minh định lý là : + Dựng DAMN DABC + Chứng minh DAMN = DA’B’C’ - Bài tập về nhà số 31 tr 75 SGK, số 29 ; 30 ; 31 ; 33 tr 71 , 72 SBT - Đọc trước bài Trường hợp đồng dạng thứ hai IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: 22/02/2006 Tiết: 45 §6. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI I. MỤC TIÊU: - Học sinh nắm chắc nội dung định lý (GT và KL) ; hiểu được cách chứng minh định lý gồm hai bước chính : + Dựng DAMN đồng dạng với DABC + Chứng minh DAMN = DA’B’C’ - Vận dụng định lý để nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng và làm các bài tập tính độ dài các cạnh và các bài tập chứng minh II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên :- Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi, hình vẽ 36 ; 38 ; 39 SGK - Thước thẳng, compa, thước đo góc 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Thước thẳng, compa, thước đo góc - Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ :(7’) HS1 : - Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác. - Cho DABC và DDEF có kích thước như hình vẽ : So sánh các tỉ số Đo các đoạn thẳng BC, EF. Tính tỉ số . So sánh các tỉ số trên và dự đoán sự đồng dạng của hai tam giác ABC và DEF 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Kiến thức 14’ HĐ 1 : Định lý : GV yêu cầu HS đọc định lý tr 75 SGK. GV vẽ hình lên bảng (chưa vẽ MN) và yêu cầu HS nêu GT, KL GV tương tự như cách chứng minh đồng dạng thứ nhất của 2 tam giác là tạo ra một tam giác bằng DA’B’C’ và đồng dạng với DABC. Hỏi : Em nào nêu cách dựng và chứng minh được định lý GV nhận xét và bổ sung chỗ sai GV nhấn mạnh lại các bước chứng minh định lý : + Dựng DAMN DABC + C/m : DAMN = DA’B’C’ GV gọi HS nhắc lại định lý Hỏi : Trở lại bài tập khi kiểm tra, giải thích vì sao DABC đồng dạng với DDEF 1 HS đọc to định lý SGK HS vẽ hình vào vở 1HS nêu GT và KL định lý : DABC và DA’B’C’ GT ; Â’= KL DA’B’C’ DABC 1HS nêu miệng cách dựng 1HS lên bảng chứng minh HS : Nhắc lại định lý HS : DABC và DDEF có :  = = 600 Þ DABC DDEF 1. Định lý : chứng minh: (SGK) 8’ HĐ 2 : Áp dụng : GV treo bảng phụ và các câu hỏi ? 2 Hỏi : DABC vàDDEF có đồng dạng với hay không ? Hỏi :DDEF và DPQR có đồng dạng với nhau không Hỏi : DABC và DPQR có đồng dạng với nhau hay không ? GV gọi HS khác nhận xét HS : đọc đề bài và quan sát hình 38 SGK HS1 : Trả lời và giải thích HS2 : Trả lời và giải thích HS3 : Trả lời và giải thích - Một vài HS nhận xét 2. Áp dụng : ? 2 Hình (a, b) : Ta có : Và  = = 700 Þ DABC DDEF Hình (b, c) : Vì Và Nên DDEF không đồng dạng với DPQR Þ DABC không đồng dạng DPQR GV yêu cầu HS làm tiếp ?3 (đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) GV yêu cầu HS vẽ hình theo yêu cầu đề ra. GV gọi 1HS lên bảng trình bày câu (b) GV gọi HS nhận xét HS : Đọc đề bài và quan sát hình 39 SGK HS : cả lớp vẽ vào vở 1HS lên bảng vẽ : +Vẽ xÂy = 500 + Đặt AB = 5cm trên tia Ax, AC = 7,5cm trên tia Ay. HS : lên bảng trình bày HS : nhận xét Bài ? 3 a) b)  chung Þ DAED DABC (cgc) 12’ HĐ 3 : Luyện tập củng cố I GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để giải bài tập 32 tr 77 SGK GV quan sát và kiểm tra các nhóm hoạt động Sau 5 phút GV yêu cầu đại diện hai nhóm lên bảng trình bày. GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung chỗ sai sót Bài 32 tr 77 SGK HS : hoạt động theo nhóm xét D0CB và D0AD có : Þ ; Ô chung Þ D0CB D0AD b) Vì D0CB D0AD Þ (đđ) Þ IÂC = (vì tổng ba góc của 1 D = 1800 Vậy DIAB và DICD có các góc bằng nhau từng đôi một 4. Hướng dẫn học ở nhà : (3’) - Học thuộc các định lý, nắm chắc cách chứng minh định lý. - Bài tập về nhà 33 ; 34 tr 77 SGK ; bài tập 35 ; 36 ; 37 tr 72 - 73 SBT Hướng dẫn bài 33 SGK (bảng phụ) - Chứng minh : DA’B’C’ DABM (c.g.c)Þ = K - Đọc trước bài “đồng dạng trường hợp thứ ba” IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: