I.MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng; về đoạn thẳng tỉ lệ; nắm vững nội dung của định lí Ta-lét (thuận)
- Kỹ năng: HS vận dụng định lí vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ.
- Thái độ: Cẩn thận, chíh xác trong vẽ hình, tính toán.
II.CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: thước kẻ, bảng phụ (hình 3 sgk), bảng nhóm, bút bảng.
- Học sinh: dụng cụ học hình học.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần : 22 – Tiết : 37 Ngày soạn : 04.01.11 Ngày dạy : 11à 14.01.11 §1. ĐỊNH LÍ TA-LÉT TRONG TAM GIÁC I.MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng; về đoạn thẳng tỉ lệ; nắm vững nội dung của định lí Ta-lét (thuận) - Kỹ năng: HS vận dụng định lí vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ. - Thái độ: Cẩn thận, chíh xác trong vẽ hình, tính toán. II.CHUẨN BỊ: - Giáo viên: thước kẻ, bảng phụ (hình 3 sgk), bảng nhóm, bút bảng. - Học sinh: dụng cụ học hình học. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Giới thiệu chương, bài mới (2’) Chương III: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG §1. Định lí Talét trong tam giác -GV giới thiệu sơ lược nội dung chủ yếu của chương III : - Định lí Talét (thuận, đảo, hquả) - Tính chất đường phân giác của tam giác. - Tam giác đồng dạng và các ứng dụng của nó. Bài đầu tiên của chương là -HS nghe GV trình bày, xem mục lục trang 134 sgk. Hoạt động 2: Tỉ số của hai đoạn thẳng (8’) 1. Tỉ số của hai đoạn thẳng: Định nghĩa: (sgk) – Kí hiệu tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD là Ví dụ: AB = 300cm CD = 400cm Chú ý: (sgk) -Ta đã biết tỉsố của hai số (lớp 6) -Với hai đoạn thẳng, ta cũng có khái niệm tỉ số. Tỉ số của hai đoạn thẳng là gì? -Cho HS làm ?1 -GV: là tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD. Vậy tỉ số của hai đoạn thẳng là gì? -Giới thiệu kí hiệu tỉ số hai đoạn thẳng. Nêu ví dụ: cho độ dài AB -CD gọi HS tính tỉ số. -Nêu chú ý như sgk. -HS làm ?1 và trả lời: -HS phát biểu định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng -HS tính tỉ số: -HS đọc chú ý (sgk) và ghi bài. Hoạt động 3: Đoạn thẳng tỉ lệ (7’) 2. Đoạn thẳng tỉ lệ: Định nghĩa: (sgk) -GV đưa ?2 lên bảng phụ Cho bốn đoạn thẳng AB, CD, A’B’, C’D’ so sánh các tỉ số và -Trong trường hợp này ta nói hai đoạn thẳng AB, CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’, C’D’ Định nghĩa? -Lưu ý HS cách viết tỉ lệ thức ở 2 dạng trong định nghĩa là tđương -HS làm bài vào vở (một HS làm ở bảng) -HS đọc định nghĩa Sgk -HS khác nhắc lại. Hoạt động 4: Định lí Talet (20’) 3. Định lí Talet trong tam giác: A (sgk trang 58) C’ a B’ B C Gt: DABC, B’C’//BC (B’ỴAB; C’ỴAC) Kl: ; -GV đưa ra hình vẽ 3 sgk (tr 57) trên bảng phụ, yêu cầu HS thực hiện ?3 -Gợi ý: gọi mỗi đoạn chắn trên cạnh AB là m, mỗi đoạn chắn trên cạnh AC là n. -Nói: Tuỳ theo số đo của các đoạn thẳng trên 2 cạnh AB và AC của DABC mà ta có các tỉ số cụ thể. Tổng quát ta có định lí? -Gọi HS khác nhắc lại và ghi Gt- Kl -Nói: Định lí này được áp dụng để tính số đo 1 đoạn thẳng biết độ dài 3 đoạn kia trong các đoạn thẳng tỉ lệ. HS đọc ?3 và phần hướng dẫn trang 57 sgk HS điền vào bảng phụ: a) b) c) -HS nêu định lí SGK trang 58 -HS nhắc lại và lên bảng ghi Gt-KL -Xem ví dụ ở sgk. Hoạt động 5: Luyện tập (12’) 4. Luyện tập: ?4 Tính các độ dài x và y trong hình vẽ: a) b) -Nêu ?4 cho HS thực hiện -Cho các nhóm cùng dãy bàn giải cùng một câu -Theo dõi các nhóm làm bài -Cho đại diện 2 nhóm trình bày bài giải (bảng phụ nhóm) -Cho HS các nhóm khác nhận xét Nhận xét, đánh giá bài làm của các nhóm. -Thực hiện ?4 theo nhóm. -Đại diện 2nhóm trình bày bài giải DE//BC nên (đlí ) hay Þ x = (.10):5 = (cm) b) DE//AB (cùng ^ AC). Aùp dụng định lí Talet trong DABC, ta có: y = AE + EC = 2,8 +4 = 6,8 (cm) Hoạt động 6: Bài tập (5’) Bài tập 1 (tr58 sgk) Viết tỉ số các cặp đoạn thẳng có độ dài như sau: a) AB = 5cm và CD = 15cm b) EF = 48cm và GH = 16dm c) PQ = 1,2m và MN = 24cm -Ghi bảng bài tập 1 sgk cho HS thực hiện. -Gọi 3 HS lên bảng -Lưu ý: các đoạn thẳng phải cùng đơn vị đo -Ba HS lên bảng tính: a) b) c) Hướng dẫn học ở nhà (1’) Học thuộc định lí Talét trong tam giác. Làm bài tập 2, 3, 4, 5 sgk trang 59 -HS nghe dặn -Ghi chú vào vở bài tập
Tài liệu đính kèm: