Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 37 đến 47 - Phạm Thị Thảo Quyên

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 37 đến 47 - Phạm Thị Thảo Quyên

I / Mục tiêu bài dạy :

Kiến thức: HS nắm vững nội dung định lý đảo của định lý Talet và hệ quả; Hiểu được cách chứng minh hệ quả của định lý Talet, nắm đuợc các trường hợp có thể xảy ra khi vẽ đường thẳng B’C’ // BC

Kĩ năng: HS vận dụng định lý để xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho; Qua mỗi hình vẽ, HS viết được các tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau

Thái độ: Giáo dục tinh thần áp dụng toán học vào thực tế để tính toán.

II / Phương tiện dạy học

Giáo viên : Bảng phụ (vẽ hình 9, 12, 13), thước kẻ

Học sinh : Phấn màu, bảng nhóm, compa, eke

III.Tiến trình dạy học

1 / Ổn định lớp

2 / Bài cũ

- Phát biểu định lí Talet trong tam giác ? Vẽ hình ? Ghi hệ thức minh hoạ ?

Tìm số đo x trong hình vẽ :

 Đáp số a/ x = 2 ,8

3 / Bài mới

 

doc 23 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 604Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 37 đến 47 - Phạm Thị Thảo Quyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
TIẾT 37
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Chương III- TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
Bài 1 : ĐỊNH LÝ TALET TRONG TAM GIÁC
I / Mục tiêu bài dạy :
Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng; HS nắm vững định nghĩa về đoạn thẳng tỉ lệ; HS nắm vững nội dung của định lý Talet ( thuận ) , vận dụng định lý vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ
Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, tính độ dài đoạn thẳng.
Thái độ: Giáo dục khả năng quan sát, tính lin hoạt, ý thức vận dụng tóan học vào thực tế.
II / Chuẩn bị 
GV: Bảng phụ bài ?3 ?4
HS: Giấy kẻ ô vuông , thước thẳng, 
II / Tiến trình bài dạy :
1 / Ổn định lớp
2 / Bài cũ
 - Giới thiệu nội dung của chương , các yêu cầu chủ yếu và mục tiêu cần đạt được của chương
3 / Bài mới
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : tỉ số của hai đoạn thẳng (8ph)
- Nhắc lại thế nào là tỉ số giữa hai số a và b ?
- Thực hiện ?1 SGK	
- Có nhận xét gì về đơn vị đo độ dài của các đoạn thẳng AB và CD; MN và EF
- Tỉ số của hai đoạn thẳng là gì ?
? AB = 300 cm ; CD = 400 cm
-AB = 3 m ; CD = 4 m 
- Vậy tỉ số giữa hai đoạn thẳng có phụ thuộc vào đơn vị đo không ?
- HS nhắc lại
- HS làm ?1
; 
- Các đoạn thẳng này đều có cùng đơn vị đo
- Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo.
-Không!
1. Tỉ số của hai đoạn thẳng
AB=cm, CD=5cm Þ 
Định nghĩa : SGK/56
Tỉ số giữa hai đoạn thẳng AB và CD được kí hiệu là 
* Chú ý : Tỉ số giữa hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào đơn vị đo
Hoạt động 3 : Đoạn thẳng tỉ lệ (10ph)
-Thực hiện ?2
GV yêu cầu HS tính 
Þ AB và CD gọi là tỉ lệ với A’B’ và C’D’
Þ HS phát biểu định nghĩa?
- Ta có
-HS phát biểu như SGK
2. Đoạn thẳng tỉ lệ
?2 ta có
Định nghĩa : SGK
 = hay 
Hoạt động 4 : Định lý Talet trong tam giác (13ph)
- GV đưa bảng phụ hình vẽ 3 SGK ; biết BC // B’C’
So sánh các tỉ số :
; 
?
- GV chốt lại và đưa ra định lý
Þ HS phát biểu lại và ghi GT, KL
-GV nêu ví dụ tính x trên hình vẽ. Sau đó hướng dẫn HS làm
- HS quan sát hình vẽ và trả lời
- các tỉ số này từng cặp bằng nhau
- HS nhắc lại
-Một HS lên bảng viết GT, KL
Vì MN//EF, Theo định lí Talét ta có:
3. Định lý Talet trong tam giác
?3
Þ Định lí (sgk/58)
GT
DABC, B’ÎAB, C’ÎAC:B’C’//BC
KL
4 / Củng cố (10ph)
- Nhắc lại định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng, đoạn thẳng tỉ lệ, định lý Talet
- Cho HS làm ?4
- Làm bài tập 1 Tr 58 SGK
5/ Dặn dò (2ph)
Học thuộc lý thuyết
Làm bài tập 2, 3, 4 , 5 Tr 59 – SGK
Chuẩn bì bài “ Định lý đảo và hệ quả của định lý Talet”
Rút kinh nghiệm :
TUẦN 22
TIẾT 38
Ngày soạn :
Ngày dạy :
ĐỊNH LÝ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ 
CỦA ĐỊNH LÝ TALET
I / Mục tiêu bài dạy :
Kiến thức: HS nắm vững nội dung định lý đảo của định lý Talet và hệ quả; Hiểu được cách chứng minh hệ quả của định lý Talet, nắm đuợc các trường hợp có thể xảy ra khi vẽ đường thẳng B’C’ // BC
Kĩ năng: HS vận dụng định lý để xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho; Qua mỗi hình vẽ, HS viết được các tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau
Thái độ: Giáo dục tinh thần áp dụng toán học vào thực tế để tính toán.
II / Phương tiện dạy học 
Giáo viên : Bảng phụ (vẽ hình 9, 12, 13), thước kẻ
Học sinh : Phấn màu, bảng nhóm, compa, eke
III.Tiến trình dạy học
1 / Ổn định lớp
2 / Bài cũ
- Phát biểu định lí Talet trong tam giác ? Vẽ hình ? Ghi hệ thức minh hoạ ?
Tìm số đo x trong hình vẽ :
	Đáp số a/ x = 2 ,8 
3 / Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 2 : định lý đảo (12ph)
- Cho HS thực hiện ?1- SGK
- So sánh và ?
B’C’ // BC . tính B’C’
Nhận xét gì về C và C’ và BC và B’C’
- Đó là nội dung của định lý Talet đảo.
- Giáo viên nêu định lý
- Ap dụng định lý làm ?2
(GV treo bảng phụ)
- So sánh các tỉ số 
- nhận xét : các cạnh của tam giác ABC và các cạnh của tam giác ADE có quan hệ gì với nhau ?
- = ( = )
AC” = 3 cm
C’ C”
BC // B’C’
- Học sinh nhắc lại
- HS lên bảng làm ?2 
- HS tính và so sánh
GT
DABC, B’ÎAB
C’ÎAC
KL
B’C’//BC
1.Định lí đảo
?1 = ( = )
Vì AC’’ // BC 
Định lí (SGK / 60 )
?2 
Tương tự ta có EF//AB ( Định lí Talet đảo )
b/ BDEF là hình bình hành vì DE // BF và EF // BD
c/ 
Các cạnh của tam giác ABC tỉ lệ với các cạnh của tam giác DEF
Hoạt động 3 : hệ quả của định lý talet (12ph)
- Qua bài ?2 giới thiệu hệ quả của định lí Talét
- GV hướng dẫn chứng minh
Vì B’C’// BC nên theo định
lý Talet ta có điều gì ?
-Từ C kẻ C’D // AB (DÎ BC ) theo định lý Talet ta cũng có điều gì ?
- B’C’ như thế nào với BD ? Vì sao?Từ đó suy ra điều gì ?
- Nếu trường hợp đường thẳng a song song với 1 cạnh của tam giác và phần kéo dài của 2 cạnh còn lại hệ quả trên còn đúng nữa không ?
- Giáo viên nêu phần Chú 
- HS đọc lại hệ quả
- HS ghi GT, KL
 = 
B’C’ = BC
- HS trả lời
-HS quan sát và theo dõi.
2. Hệ quả của định lý Talet : ( SGK )
Vì B’C’ // BC nên : = ( Định lý Talet )	(1)
Từ C kẻ C’D // AB ( D BC ) suy ra
 ( định lý Talet )	(2)
B’C’DB là hình bình hành ( có các cạnh đối song song )
 B’C’ = BD 	(3)
Từ (1) , (2) và (3) ta có :
Chú ý : SGK
4/ Củng cố (10PH)
- Nêu định lý đảo và hệ quả của định lý Talet 
- Làm ?3 (GV gọi 3 HS lên bảng trình bày 3 câu a, b, c)
?3 Tính độ dài x trên các hình vẽ
- GV treo bảng phụ hình 13 và y/c HS làm bài tập 6 ( tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm)
Bài 6 Tìm các cặp đường thẳng song song trong hình 13 và giải thích?
a) 
5 / Dặn dò (1PH)
Học thuộc lý thuyết
Làm bài tập 7, 8, 9 SGK
Rút kinh nghiệm :	
TUAÀN 23
TIẾT 39
Ngày soạn :
Ngày dạy :
 LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu bài dạy
Kiến thức : HS Củng cố kiến thức về định lý Talet ( thuận và đảo ) hệ quả của định lý Talet
Kỹ năng : HS vận dụng thành thạo các kiến thức trên vào việc tính số đo đoạn thẳng , lập tỉ số giữa các đường cao , tỉ số của các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ
Thái độ : Rèn luyện kỹ năng tư duy lôgic, phân tích tổng hợp 
II.Phương tiện dạy học 
GV: Bảng phụ, thước kẻ 
HS: Phấn màu, bảng nhóm
III.Tiến trình dạy học
1/ Ổn định lớp
2 / Bài cũ
HS1 : Phát biểu định lí Talet đảo ?
Áp dụng : Chứng minh MN//BC ( hình vẽ 1 )
Đáp án : Ta có
Hình 2
Hình 1
MN // BC ( định lý Tatet đảo )
HS2 : Phát biểu hệ quả của định ký Talet ?
Áp dụng : Tìm số đo x trong hình vẽ ( hình 2 ) Đáp án x 31,5
3/ Bài mới
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Sửa bài tập 10 SGK
-GV yêu cầu HS vẽ hình ghiGT, KL
- B’H’ // BH theo hệ quả định lý Talet ta có điều gì?
- H’C’ // HC theo hệ quả của
 định lý Talet ta có điều gì ?
- Từ (1) và (2) ta có điều gì 
- áp dụng tính chất dãy tỉ số 
bằng nhau ta có điều gì 
để liên quan với B’C’, BC
- Vì ( câu a )
mà AH’ = AH 
 B’C’ = ?
BC = ?
SABC = ?
SAB’C’= ?
Hãy tính SAB’C’ theo SABC
-HS ghi GT, KL
	(1)
	(2)
= 
= 
B’C’ = 
SABC =
SAB’C’= 
- HS thực hiện
	 ; AH BC;
	 d // BC cắt AB, AC 
	 B’ AB ; C’ AC
 GT	 H’ AH
 KL	 a, 
	 b, Biết AH’ = AH, 	 	 SABC = 67,5 . SAB’C’= ?
Bài tập 10 / SGK
H
H'
B'
B
C
C'
A
Chứng minh :
a/ Ta có B’C’ // BC ( gt ) 
Ap dụng hệ quả của định lí Talet ta có
= 
= Vậy 
b, Từ gt AH’ = AH B’C’ = 
SABC =
SAB’C’= 
= = 
= SABC
nếu SABC = 67,5 
thì SAB’C’= = 7,5 cm2
Hoạt động 2 : sửa bài 11 sgk
- Làm bài tập 11 SGK
- Giáo viên cho HS hoạt động nhóm , Giáo viên theo dõi bài làm của từng nhóm
- Gọi đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả
- HS hoạt động theo nhóm
bài tập 11 / SGK
Ta có MN // BC 
 ( theo bài 10 ) 
Tương tự EF // BC
= 10 (cm )
4 / Củng cố (3 ph )
- Nhắc lại định lí Talét ( thuận và đảo ) , nội dung hệ quả của định lí Talet
5 / Dặn dò(1’)
Xem lại lý thuyết và bài tập đã chữa
Làm bài tập 12,13 SGK
Xem trước bài “Tính chất đường phân giác của tam giác”
Rút kinh nghiệm :
TUAÀN 23
TIẾT40
Ngày soạn :
Ngày dạy :
TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC 
CỦA TAM GIÁC
I.Mục tiêu bài dạy
Kiến thức : HS nắm vững nội dung định lý về tính chất đường phân giác của tam giác, hiểu được cách chứng minh trường hợp AD là tia phân giác của góc A
Kĩ năng : Vận dụng định lý giải được các bài tập trong SGK . Tính độ dài của 1 đoạn thẳng và chứng minh hình học
Thái độ : Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp và tính toán
II.Phương tiện dạy học 
Gv: Bảng phụ , thước kẻ , compa
Hs: Phấn màu, bảng nhóm, compa, eke
III.Tiến trình dạy học 
1 / Ổn định lớp
2 / Bài cũ
- Cho . Hãy trình bày cách dựng tia phân giác của của bằng thước và compa ?
- Nhắc lại một số tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
GV chốt lại : 
3 / Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 2 : Định lý
Thực hiện ? 1 SGK
- Đường phân giác AD chia đoạn thẳng đối diện thành những đoạn thẳng nào ?
- Các đoạn thẳng này như thế nào với AB và BC 
 Định lí ?
- Cho HS đọc phần chứng minh trong SGK sau đó trình bày tóm tắt lại các bước chứng minh
- HS lên bảng làm ? 1 
- AD chia BC thành hai đoạn thẳng BD và DC
- BD và DC tương ứng tỉ lệ với BD và DC
- HS phát biểu định lí
- HS đọc SGK trả lời
qua B kẻ đường thẳng song song với AC cắt AD tại E
BE = AB
 cân
1. Định lý 
?1
Định lí ( SGK )
GT
D ABC, AD là đường phân giác
KL
 Chứng minh 
( SGK / )
Hoạt động 2 : Chú ý 
- Định lí trên vẫn còn đúng cho trường hợp góc ngoài của tam giác .
- Yêu cầu HS vẽ hình , ghi tóm tắt định lí
- HS vẽ hình , ghi tóm tắt định lí 
2. Chú ý : ( SGK)
Ta có : ( AB AC )
Hoạt động 3 : Áp dụng
- Cho HS nhắc lại tính chất đường phân giác của tam giác?
- Thực hiện ? 2 
- Tính tính x khi y =5 ?
- Thực hiện ? 3
Tính x trong hình vẽ : 
( Cho HS hoạt động nhóm )
- HS hoạt động theo nhóm
Sau đó đại diện nhóm trả lời
Nhóm 1 + 2 + 3 
? 2 
Ta có AD là tia phân giác của góc A 
Thay y = 5 ta có cm
Nhóm 4 + 5 + 6
? 3
? 2 
Ta có AD là tia phân giác của góc A 
Thay y = 5 ta có cm
5 / Dặn dò ( 3 ph )
Học thuộc lý thuyết
Làm bài tập 15,16, 17 SGK
Gv hướng dẫn bài 17
Chứng minh DE // BC ta có thể áp dụng định lí Talet đảo
Rút kinh nghiệm :
TUAÀN 24
TIẾT41
Ngày soạn :
Ngày dạy :
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu bài dạy
Kiến thức: HS củng cố khắc sâu kiến thức về định lí Talet trong tam giác , tính chất đường phân giác của tam giác
Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức trên để giải các bài tập tính độ dài đoạn thẳng , chứng minh hai đoạn thẳng song song , chứng minh các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ 
Tư duy thái độ: Rèn luyện tính toán cẩn thận và chứng minh chặt chẽ
II.Phương tiện dạy học 
GV: Bảng phụ , compa , thước thẳng
HS: Bảng nhóm, bài tập về nhà dặn ở tiết 40 , compa , thước thẳng 
III.Tiến trình dạy học
1 / Ổn định lớp
2 / Bài cũ ( 7 ph )
Nêu tính chất đường phân giác của tam giác ?
Áp dụng : tính số đo x trên hình vẽ ?
Nhắc lại nội dung của định lí Talet ( thuận và đảo ) và hệ quả của định lí Talet ?
Đáp án : Tính chất đường phân giác của tam giác ( SGK )
x= 5,6
3 / Bài mới
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
Nộ ... C’ D ABC ta phải làm gì?
-Ta dựng bằng cách nào?
- Xét các tam giác AMN, ABC, A’B’C’ ta có hai tam giác nào đồng dạng vì sao?
Þ ? (theo định nghĩa)
- Để chứng minh D AMN = D A’B’C’ ta cần chứng minh điều gì ?
- Cho HS thực hiện chứng minh
- HS thực hiện
-Học sinh phát biểu
Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng
-Một HS lên bảng ghi GT, KL
-Ta phải dựng một tam giác D ABC và bằng tam giác A’B’C’
-Ta đặt trên AB đoạn AM=A’B’
-Vẽ MN//BC (NÎAC)
- DAMN DABC 
(Vì MN // BC )
Þ 
-Ta cần chứng minh AN=A’C’; MN=B’C’
1. Định lí (SGK/73)
 GT
D ABC, D A’B’C’
KL
D A’B’C’ D ABC
Chứng minh
-Đặt trên tia AB đoạn MN =A’B’
Vẽ MN//BC (NÎAC). Xét các tam giác AMN, ABC, A’B’C’ ta có
D AMN D ABC (Vì MN//BC)
Þ 
-Từ (1), (2), với chú ý AM=A’B’, ta có 
Þ AN=A’C’ và MN=B’C’
D AMN và D A’B’C có 
AM=A’B’(cách dựng); AN=A’C’; MN=B’C’ (C/m trên)
Þ D AMN = D A’B’C’(c.c.c)
Vì D AMN D ABC, nên 
D A’B’C’ D ABC.
Hoạt động 2 : Ap dụng ( 10 ph )
Giáo viên treo bảng phụ bài ?2
-HS đọc lại đề và làm bài (1 em lên trình bày )
-GV chốt lại cách lập tỉ số: Cạnh nhỏ nhất/cạnh nhỏ nhất, 
-GV treo bảng phụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm sau:
Hãy điền chữ Đ (Nếu đúng) hay chữ S (Nếu sai) vào ô vuông trước mỗi phát biểu sau
Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng
Nếu hai tam giác có tỉ số chu vi bằng ½ thì hai tam giác đó đồng dạng theo tỉ số ½
Cho D ABC đều có cạnh là a cm và D A’B’C’ đều có cạnh là b cm. Khi đó D ABC D A’B’C’ theo tỉ số a/b
2. Ap dụng:
?2 Ta có 
Þ D ABC D DFE (trường hợp đồng dạng thứ nhất)
Þ D ABC và D IKH không đồng dạng.
4 / Củng cố ( 10 ph )
- Nhắc lại nội dung trường hợp đồng dạng thứ nhất ?
- Cách chứng minh hai tam giác đồng dạng dựa vào định lí đã học
- Cho HS làm bài tập 29 , 30 SGK )
5 / Hướng dẫn về nhà ( 2 ph )
- Nắm vững định lí về trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác ?
Rút kinh nghiệm : 
TUẦN 26
TIẾT 45
Ngày soạn :
Ngày dạy :
 TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI
I. Mục tiêu bài dạy :
Kiến thức : HS nắm chắc nội dung định lý về trường hợp đồng dạng thức hai của hai tam giác , hiểu được cách chứng minh định lý 
Kĩ năng : HS biết vận dụng định lý để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng , chứng minh các góc bằng nhau của 2 tam giác
Thái độ : Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đã học trong chứng minh hình học .
II. Phương tiện dạy học
Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, com pa, thước đo gĩc bảng phụ vẽ hình ?2, ?3 
Học sinh: ôn lại cách vẽ tam giác biết độ dài hai cạnh và góc xen giữa ; định lí Talet đảo, định lí về cách tạo ra tam giác đồng dạng với tam giác đã cho, trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác , bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy
1 / On định lớp
2 / Bài cũ (7 ph )
- Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác ?
Ap dụng : Cho tam giác ABC có AB = 7 cm ; AC = 5cm ; BC = 9 cm và tam giác DEF có FE = 4 , 5 cm ; DF = 2 , 5 cm ; DE = 3 , 5 cm . Hỏi tam giác ABC có đồng dạng với tam giác DEF hay không ? Tìm tỉ số đồng dạng của hai tam giác trên ?
Đáp án
3 / Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài ghi
Hoạt động 1: Ghép hình –tiếp cận kiến thức mới (5’)
- Nêu nội dung định lí Talet đảo 
- Nhắc lại trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác 
- Trên hình vẽ D DEF và có những yếu nào dẫn đến việc hai tam giác đó đồng dạng 
- Trong trường hợp tổng quát có thể dự đoán được điều gì ?
-Ta cũng có thể nhận biết được hai tam giác đồng dạng theo một cách khác 
- HS đứng tại chỗ trả lời
- hs có thể làm theo cách áp dụng định lí Ta-lét đảo và định lí về tam giác đồng dạng
-Hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam gác kia và hai góc xen giữa các cạnh ấy bằng nhau
-Hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam gác kia và hai góc xen giữa các cạnh ấy bằng nhau thì hai tam giác đồng dạng
Hoạt động 2 : Định lí (15’)
- Qua bài toán trên , ta có trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác Định lí
- Yêu cầu học sinh ghi giả thiết và kết luận của bài toán
- Để chứng minh định lí này , tương tự như bài trước , ta làm như thế nào?
- Tạo như thế nào ?
- Vì sao D AMN D ABC
- Tiếp theo ta phải làm gì ?
- Hãy chứng minh D AMN = D A’B’C’ ?
- Chốt lại định lí cho HS
- HS phát biểu lại định lí
- HS ghi giả thiết và kết luận
- Tạo ra một tam giác đồng dạng với tam giác ABC và tam giác đó phải bằng tam giác A’B’C’
Thì 
- Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM= A’B’ (1)
Qua M kẻ MN //BC (N AC)
- Vì MN //BC
- Ta chứng minh D AMN = D A’B’C’ 
- D AMN = D A’B’C’ (c.g.c) 
1.Định lí: ( SGK) 
N
M
B'
C'
A'
C
B
A
GT	rABC vàrA’B’C’
KL	 D A’B’C’ D ABC
Chứng minh
Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM= A’B’ (1)
Qua M kẻ MN //BC (N AC)
Ta có D AMN D ABC (I)
, do đó: (2)
Từ (1) (2) và giả thiết:AN=A’C’
Xét D AMN và D A’B’C’ có: AM= A’B’(cách dựng)
 (gt)
AN=A’C’ (cmt)
Vậy D AMN=DA’B’C’(c.g.c)(II)
Từ (I) (II) suy ra D A’B’C’ D ABC
Hoạt động 3: Vận dụng định lí (13’)
HĐ3a: Gv vẽ trên bảng phụ bài tập ?2 sgk, yêu cầu hs cả lớp quan sát , trả lời.
Hđ3b: yêu cầu hs quan sát hình vẽ 39 trên bảng phụ làm bài tập ? 3 sgk.
HS quan sát , suy luận , phán đoán trả lời : 
rABC DEF (c-g-c)
Vẽ hình ( theo yêu cầu bài)
Tính tỉ số hai cặp cạnh tương ứng:
2.Ap dụng:
4 / Củng cố (10’)
- Cho Hs quan sát hình vẽ bài 32 dựa vào kích thứơc đã cho , nhận xét các cặp tam giác sau đây có đồng dạng không 
- So sánh trường hợp bằng nhau c-g-c và trường hợp đồng dạng c-g-c
5 / Hướng dẫn học ở nhà(2’)
-Bài tập 33,34 sgk.-Xem lại :trường hợp đồng dạng thứ nhất và thứ hai của hai tam giác
-Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
TUẦN 26
TIẾT 46
Ngày soạn :
Ngày dạy :
TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA
I. Mục tiêu bài dạy
Kiến thức: HS nắm chắc nội dung định lý về trường hợp đồng dạng thứ ba của hai tam giác, hiểu được cách chứng minh định lý 
Kĩ năng: Vận dụng định lý để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng , tính độ dài cạnh của tam giác
Thái độ: Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đã học trong chứng minh hình học .
II. Phương tiện dạy học
Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, com pa, thước đđo góc bảng phụ vẽ hình ?1, ?2 
Học sinh: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song , trường hợp đồng dạng thứ nhất, thứ hai của hai tam giác , bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy
1 / On định lớp
2 / Bài cũ
- Nhắc lại trường hợp đồng dạng thứ nhất, thứ hai của hai tam giác ?
- Muốn chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp c –c –c hoặc c – g – c ta phải biết điều gì ? Bài mới
3 / Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Định lí (15’)
- Gọi HS đọc bài toán trong SGK
- Tương tự các bài toán trước , ta có thể chứng minh bài toán này như thế nào?
- Cách tạo ra D AMN ?
- Vì sao D AMN ?
- Việc tiếp theo ta phải làm gì ?
- Gọi HS thực hiện chứng minh
- Chốt lại cho HS định lí , đây chính là trường hợp đồng dạng thứ ba của hai tam giác
- HS đọc bài toán trong SGK , vẽ hình , ghi GT , KL của bài toán
- Tạo ra một tam giác đồng dạng với tam giác ABC và tam giác đó phải bằng tam giác A’B’C’
Thì 
- Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM= A’B’ (1)
Qua M kẻ MN //BC
- Vì MN //BC
- Chứng minh D AMN = DA’B’C
1.Định lí: ( SGK) 
N
M
B'
C'
A'
C
B
A
GT
rABC và rA’B’C’
 =  ; 
KL
D ABC D A’B’C’
Chứng minh
Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM= A’B’ (1)
Qua M kẻ MN //BC (N AC)
Ta có D AMN D ABC (I)
Xét D AMN và D A’B’C’ có: (gt), AM= A’B’ (cách dựng) 
Vậy D AMN = DA’B’C (g.c.g) (II)
Từ (I) (II) suy ra D A’B’C’ D ABC
Hoạt động 2 : áp dụng ( 10 ph )
- Treo bảng phụ bài ?1 . Muốn tìm các cặp tam giác đồng dạng trên hình vẽ ta phải làm gì ?
- Ghi cặp tam giác đồng dạng , chú ý đỉnh tương ứng
- Gọi HS đọc đề , vẽ hình bài ?2
- Trong hình vẽ trên có mấy tam giác ? 
-Tìm các tam giác đồng dạng ?
- Muốn tính số đo x trong hình vẽ ta phải làm gì ?
- Viết tỉ số đồng dạng của hai tam giác và thực hiện tính ?
- Nhắc lại tính chất đường phân giác trong tam giác ?
- Tính BC ?
- Muốn tính BD ta làm cách nào ?
-HS quan sát hình : Ta phải tính số đo các góc còn lại của hai tam giác.
- HS thực hiện
- HS đọc đề , vẽ hình
- Hình vẽ trên có 3 tam giác : ABD ; ACB ; BDC 
- ABD ACB vì có 
 chung ; (gt )
- Dựa vào tỉ số đồng dạng của hai tam giác ABD và ACB
- HS thực hiện
- HS nhắc lại
- Dựa vào tỉ số đồng dạng của hai tam giác ABD và ACB
2.Áp dụng:
?1 
Các cặp tam giác sau đồng dạng:
a/ rABC và rPMN 
( )
b/ rA’B’C’ và rD’E’F’
( )
?2 
a/ ABD và ACB có :
 chung
 (gt )
ABD ACB ( g –g )
b/ ABD ACB
c/ BD là phân giác góc B 
ABD ACB
4 / Củng cố (7 ph )
- Nhắc lại các trường hợp đồng dạng của hai tam giác ?
- Cho HS làm bài 35 SGK
5 / Hướng dẫn về nhà ( 3 ph )
- Học kĩ các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
Btvn:36,37/79
TUẦN 27
TIẾT 47
Ngày soạn :
Ngày dạy :
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu bài dạy
Kiến thức : HS củng cố vững chắc các định lí nhận biết hai tam giác đồng dạng 
Kĩ năng : HS vận dụng thành thạo các định lí để giải quyết các bài tập : Chứng minh hai tam giác đồng dạng , tìm tỉ số đồng dạng , tính số đo đoạn thẳng , chứng minh đẳng thức , tỉ lệ thức  
Thái độ : HS rèn luyện kĩ năng phân tích , chúng minh , tổng hợp.
II. Phương tiện dạy học 
Giáo viên : bảng phụ ghi đề bài tập, vẽ hình , thước , phấn màu
Học sinh : On lại các trường hợp đồng dạng của hai tam giác , thước kẻ
III. Tiến trình bài dạy
1 / ổn định lớp
2 / Bài cũ ( 7 ph )
- Phát biểu ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác ?
Ap dụng : Tính số đo x trên hình vẽ :
3 / Bài mới 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung bài ghi
Hoạt động 2 : Luyện tập (40’)
- 1 HS lên bảng vẽ hình
? Từ OA . OD = OB . OC ta có tỉ lệ thức nào ?
? Ta phải chứng minh hai tam giác nào đồng dạng với nhau
- Hãy chứng minh 
D OAB D OCD
? Để chứng minh 
thì ta chứng minh 2 tỉ số này cùng bằng một tỉ số nào 
 Theo câu a) thì 
Vậy ?
- HS vẽ hình 
 DOCD
- HS chứng minh
- HS suy nghĩ
= 
Bài 39/79
a) AB // CD nên DOCD(g – g)
OA . OD = OB . OC
b) D OAH D OCK( g – g) 
= mà =
suy ra 
- GV vẽ hình
- Cho HS thảo luận theo nhóm
- HS thảo luận theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày bài giải
Bài 40/80
Ta có : 
 và có 
	 chung; 
D ABC D ADE ( c – g – c)
- Gọi 1 HS đọc đề, 1 HS vẽ hình
- Để tính tỷ số 
- Hãy tính tỷ số :
 bằng hai cách
Suy ra = ?
Để chứng minh : ta chứng minh mỗi tỷ số bằng 1 tỷ số nào đó
 như thế nào với 
( Vì sao )
 như thế nào với 
( Vì sao )
- HS lên bảng vẽ hình
- HS tính tỷ số bằng hai cách
 = 
- HS suy nghĩ
- HS trả lời
- HS trả lời
Bài 44/80
a) = 
	 	(1)
= 	(2)
Từ (1) và (2) suy ra : = 
Hoạt động 5 : dặn dò(2’)
Xem kỹ các bài tập đã giải
BTVN : 44b,45/80
Xem lại các trường hợp đồng dạng của hai tam giác

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_37_den_47_pham_thi_thao_quyen.doc