Hoạt động 1: Tỉ số của 2 đoạn thẳng
GV: Yêu cầu HS làm ? 1 (sgk/56)
GV: (Nói) là tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD.
· là tỉ số của hai đoạn thẳng EF và MN.
GV: Yêu cầu HS nhận xét đơn vị của các đoạn thẳng, từ đó rút ra định nghĩa tỉ số 2 đoạn thẳng
HS: Trả lời định nghĩa sgk/56
GV: Nếu lấy độ dài của AB = 300 cm,
CD = 500 cm thì tỉ số của chúng có thay đổi không ?
GV: Từ nhận xét kết quả trên hãy rút ra nhận xét.
HS: nhận xét và đưa ra chú ý
Hoạt động 2: Đoạn thẳng tỉ lệ :
GV: Cho HS làm ? 2 (sgk/57)
Tuần 22 Tiết 37 ND: §1. ĐỊNH LÝ TALÉT TRONG TAM GIÁC 1. Mục tiêu : -Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa về tỉ số của 2 đoạn thẳng, các đọa thẳng tỉ lệ. Hiểu được định lý Ta - lét (thuận) -Kĩ năng : Vận dụng định lý Ta -lét vào bài tập tính độ dài đoạn thẳng. -Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, tính nhạy bén trong quan sát. 2. Chuẩn bị: GV : Thước thẳng, bảng phụ. HS : Ôn tập tỉ số của 2 số ở lớp 6, tỉ lệ thức ở lớp 3. Phương pháp dạy học Phương pháp trực quan; nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp vấn đáp. 4. Tiến trình : 4.1 Ổn định: Kiểm diện HS 4.2 Kiểm tra bài cũ : Thông qua GV: Giới thiệu chương III 4.3 Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tỉ số của 2 đoạn thẳng GV: Yêu cầu HS làm ? 1 (sgk/56) GV: (Nói) là tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD. là tỉ số của hai đoạn thẳng EF và MN. GV: Yêu cầu HS nhận xét đơn vị của các đoạn thẳng, từ đó rút ra định nghĩa tỉ số 2 đoạn thẳng HS: Trả lời định nghĩa sgk/56 GV: Nếu lấy độ dài của AB = 300 cm, CD = 500 cm thì tỉ số của chúng có thay đổi không ? GV: Từ nhận xét kết quả trên hãy rút ra nhận xét. HS: nhận xét và đưa ra chú ý Hoạt động 2: Đoạn thẳng tỉ lệ : GV: Cho HS làm ? 2 (sgk/57) HS: = ; = = Do đó: = GV: Từ tỉ lệ thức = hoán vị hai trung tỉ ta được tỉ lệ thức nào? HS: = GV: (kết luận) AB và CD gọi là tỉ lệ với A’B’ và C’D’ GV: Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với A’B’ và C’D’ khi nào? HS: Trả lời Định nghĩa (sgk/57) Hoạt động 3: Định lý talét trong tam giác GV: Cho HS làm ? 3 (sgk/57). GV: Đưa bảng phụ vẽ hình 3 (sgk/57) HS: Làm trân giấy tập GV: (Gợi ý) Gọi mỗi đoạn chắn trên cạnh AB là một đơn vị đo độ dài các đoạn thẳng trên cạnh đó. HS: Đọc phần hướng dẫn và điền vào bảng phụ. GV: (Tổng quát) Ta nhận thấy nếu 1 đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tỉ lệ. GV: Đó chính là nội dung của định lí Talet. HS: Phát biểu như định lí Talét GV: ta thừa nhận định lí này GV: Nêu ví dụ Tính độ dài x trong hình sau. GV: MN//EF nên theo định lý Talét ta có tỉ lệ thức nào? 1 . Tỉ số của 2 đoạn thẳng ? 1 Định nghĩa : (sgk/56) Tỉ số của 2 đoạn thẳng AB và CD được kí hiệu là Ví dụ: Nếu chọn AB = 300 cm, CD = 500 cm thì tỉ số - Nếu chọn AB = 60 cm, CD = 1,5 dm = 15 cm thì tỉ số Chú ý: (sgk/56) 2. Đoạn thẳng tỉ lệ : Định nghĩa: (sgk/ 57) 3. Định lý talét trong tam giác ? 3 (sgk/57) a) b) c) * Định lí lý Talét : (sgk/58) GT ABC, B/C///BC , B/ AB,C/ AC KL Ví dụ : Tính độ dài x trong hình 4. Vì MN//EF , theo định lý talét: hay suy ra x = = 2,5 4.4 Củng cố và luyện tập GV: Yêu cầu HS làm ? 4 (sgk/58) GV: Sử dụng bảng phụ vẽ hình 5 (a, b) GV: Chia lớp thành 2 dãy làm trong 1’ Dãy 1: làm hình 5a Dãy 2: làm hình 5b ? 4 (sgk/58) a. Vì a//BC nên theo định lí Talet ta có: Suy ra b. Vì DE AC và BA AC nên DE // BA theo định lí Talet ta có: suy ra 4.5 Hướng dẫn về nhà Nắm vững nội dung định lý Talét (thuận) Xem lại các ví dụ và bài tập đã giải . Tiết sau mang theo êke. BTVN 1/58; 2, 3, 4, 5 (sgk/59) 5 . Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: