Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 37, Bài 1: Định lý Talét trong tam giác - Trần Thị Kim Liên

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 37, Bài 1: Định lý Talét trong tam giác - Trần Thị Kim Liên

Hoạt động 1: Tỉ số của 2 đoạn thẳng

 GV: Yêu cầu HS làm ? 1 (sgk/56)

GV: (Nói) là tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD.

· là tỉ số của hai đoạn thẳng EF và MN.

 GV: Yêu cầu HS nhận xét đơn vị của các đoạn thẳng, từ đó rút ra định nghĩa tỉ số 2 đoạn thẳng

HS: Trả lời định nghĩa sgk/56

GV: Nếu lấy độ dài của AB = 300 cm,

CD = 500 cm thì tỉ số của chúng có thay đổi không ?

GV: Từ nhận xét kết quả trên hãy rút ra nhận xét.

HS: nhận xét và đưa ra chú ý

Hoạt động 2: Đoạn thẳng tỉ lệ :

GV: Cho HS làm ? 2 (sgk/57)

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 481Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 37, Bài 1: Định lý Talét trong tam giác - Trần Thị Kim Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Tiết 37
ND: 
§1. ĐỊNH LÝ TALÉT TRONG TAM GIÁC
1. Mục tiêu :
-Kiến thức: 
HS nắm vững định nghĩa về tỉ số của 2 đoạn thẳng, các đọa thẳng tỉ lệ. 
Hiểu được định lý Ta - lét (thuận) 
-Kĩ năng : Vận dụng định lý Ta -lét vào bài tập tính độ dài đoạn thẳng.
-Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, tính nhạy bén trong quan sát.
2. Chuẩn bị: 
GV : Thước thẳng, bảng phụ.
HS : Ôn tập tỉ số của 2 số ở lớp 6, tỉ lệ thức ở lớp
3. Phương pháp dạy học
Phương pháp trực quan; nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp vấn đáp.
4. Tiến trình : 
4.1 Ổn định: Kiểm diện HS 
4.2 Kiểm tra bài cũ : Thông qua
GV: Giới thiệu chương III
4.3 Bài mới : 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 Hoạt động 1: Tỉ số của 2 đoạn thẳng
 GV: Yêu cầu HS làm ? 1 (sgk/56)
GV: (Nói) là tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD.
 là tỉ số của hai đoạn thẳng EF và MN.
 GV: Yêu cầu HS nhận xét đơn vị của các đoạn thẳng, từ đó rút ra định nghĩa tỉ số 2 đoạn thẳng 
HS: Trả lời định nghĩa sgk/56
GV: Nếu lấy độ dài của AB = 300 cm,
CD = 500 cm thì tỉ số của chúng có thay đổi không ? 
GV: Từ nhận xét kết quả trên hãy rút ra nhận xét.
HS: nhận xét và đưa ra chú ý 
Hoạt động 2: Đoạn thẳng tỉ lệ :
GV: Cho HS làm ? 2 (sgk/57)
HS: = ; = =
 Do đó: = 
GV: Từ tỉ lệ thức = hoán vị hai trung tỉ ta được tỉ lệ thức nào?
HS: = 
GV: (kết luận) AB và CD gọi là tỉ lệ với A’B’ và C’D’
GV: Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với A’B’ và C’D’ khi nào?
HS: Trả lời Định nghĩa (sgk/57)
Hoạt động 3: Định lý talét trong tam giác
GV: Cho HS làm ? 3 (sgk/57).
GV: Đưa bảng phụ vẽ hình 3 (sgk/57) 
HS: Làm trân giấy tập
GV: (Gợi ý) Gọi mỗi đoạn chắn trên cạnh AB là một đơn vị đo độ dài các đoạn thẳng trên cạnh đó.
HS: Đọc phần hướng dẫn và điền vào bảng phụ.
GV: (Tổng quát) Ta nhận thấy nếu 1 đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tỉ lệ.
GV: Đó chính là nội dung của định lí Talet. HS: Phát biểu như định lí Talét 
GV: ta thừa nhận định lí này
GV: Nêu ví dụ
Tính độ dài x 
trong hình sau.
GV: MN//EF nên
theo định lý Talét 
ta có tỉ lệ thức nào?
1 . Tỉ số của 2 đoạn thẳng 
 ? 1 
Định nghĩa : (sgk/56)
Tỉ số của 2 đoạn thẳng AB và CD được kí hiệu là 
 Ví dụ: Nếu chọn AB = 300 cm, CD = 500 cm thì tỉ số 
- Nếu chọn AB = 60 cm, CD = 1,5 dm = 15 cm thì tỉ số 
Chú ý: (sgk/56)
2. Đoạn thẳng tỉ lệ : 
Định nghĩa: (sgk/ 57)
3. Định lý talét trong tam giác
 ? 3 (sgk/57)
 a)
 b) 
 c) 
* Định lí lý Talét : (sgk/58)
GT ABC, B/C///BC , B/ AB,C/ AC 
KL 
Ví dụ : Tính độ dài x trong hình 4.
Vì MN//EF , theo định lý talét:
 hay 
suy ra x = = 2,5
4.4 Củng cố và luyện tập
GV: Yêu cầu HS làm ? 4 (sgk/58)
GV: Sử dụng bảng phụ vẽ hình 5 (a, b)
GV: Chia lớp thành 2 dãy làm trong 1’
Dãy 1: làm hình 5a
Dãy 2: làm hình 5b
? 4 (sgk/58)
a. Vì a//BC nên theo định lí Talet ta có: 
Suy ra 
b. Vì DE AC và BA AC nên DE // BA 
theo định lí Talet ta có: 
suy ra 
4.5 Hướng dẫn về nhà
Nắm vững nội dung định lý Talét (thuận)
Xem lại các ví dụ và bài tập đã giải .
Tiết sau mang theo êke.
BTVN 1/58; 2, 3, 4, 5 (sgk/59)
5 . Rút kinh nghiệm 

Tài liệu đính kèm:

  • docbai 1 dinh li ta let.doc