A.MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được một số yêu cầu tối thiểu sau:
1. Kiến thức: - Hiểu được định nghĩa: Tỉ số của hai đoạn thẳng, các đoạn thẳng tỉ lệ
- Hiểu được định lí Talet trong tam giác
2. Kỹ năng: - Dựa vào tỉ số của hai đoạn thẳng và tỉ lệ thức chỉ ra các đoạn thẳng tỉ lệ trong bài toán đơn giản
- Viết được các cặp đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ khi có một đường thẳng song song với một cạnh và cắt hai cạnh còn lại của tam giác
- Biết sử dụng định lí Ta-let để chứng minh hai đường thẳng song song
3. Thái độ: Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: phân tích, so sánh, tổng quát hoá
-Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: tính linh hoạt; tính độc lập
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề, trực quan
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
* Giáo viên: Bảng phụ vẽ hình 1,2,3 sgk/57, sgk, thước
* Học sinh: Thước, compa, thước đo góc
D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Ngày soạn: 17/01/2011. Tiết 37: §1. ĐỊNH LÝ TA-LÉT TRONG TAM GIÁC A.MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được một số yêu cầu tối thiểu sau: 1. Kiến thức: - Hiểu được định nghĩa: Tỉ số của hai đoạn thẳng, các đoạn thẳng tỉ lệ - Hiểu được định lí Talet trong tam giác 2. Kỹ năng: - Dựa vào tỉ số của hai đoạn thẳng và tỉ lệ thức chỉ ra các đoạn thẳng tỉ lệ trong bài toán đơn giản - Viết được các cặp đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ khi có một đường thẳng song song với một cạnh và cắt hai cạnh còn lại của tam giác - Biết sử dụng định lí Ta-let để chứng minh hai đường thẳng song song 3. Thái độ: Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: phân tích, so sánh, tổng quát hoá -Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: tính linh hoạt; tính độc lập B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề, trực quan C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên: Bảng phụ vẽ hình 1,2,3 sgk/57, sgk, thước * Học sinh: Thước, compa, thước đo góc D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức- Kiểm tra sỉ số: (1’) 2. Kiểm tra bài củ: GV nhắc lại tinh chất các đường thẳng song song và cách đều về các đường thẳng song song cách đều ? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: (1’) Cho tam giác ABC. Vẽ đường thẳng a song song BC cắt AB, AC tại B' và C'. Các đoạn thẳng AB', AB, BB', AC', AC, CC' có quan liên hệ gì? b. Triển khai bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 GV: Yêu cầu hs làm ?1 sgk HS: thực hiện GV: Ta gọi là tỉ số hai đoạn thẳng AB và CD. Vậy tỉ số hai đoạn thẳng là gì? HS: Trả lời GV: Giới thiệu định nghĩa Lưu ý cho học sinh tỉ số hai đoạn thẳng phải có cùng đơn vị đo. Hoạt động 2 GV: Yêu cầu hs làm ?2 sgk HS: Thực hiện GV; Giới thiệu định nghĩa hai đoạn thẳng tỉ lệ HS: Nhắc lại Hoạt động 3 GV: Yêu cầu hs làm ?3sgk HS: Thực hiện GV: Gọi hs nêu kết quả HS: Khẳng định được các kết quả ;; GV: Từ kết quả trên gv thiệu định lí Ta Lét trong tam giác HS: Nhắc lại định lí GV: Vẽ hình, hs nêu Gt-KL của định lí GV: Củng cố định lí bằng bài tập (bảng phụ) HS: Trao đổi theo nhóm để thực hiện 1. Tỉ số của hai đoạn thẳng: Định nghĩa: A B C D * Tỉ số của hai đoạn thẳng AB Và CD là tỉ số hai độ dài của nó - Tỉ số hai đoạn thẳng AB và CD kí hiệu là: Chú ý: (sgk) 2. Đoạn thẳng tỉ lệ: Định nghĩa: (sgk) * Ví dụ: Cho 4 đoạn thẳng ; Vậy . Ta nói hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với A'B' và C'D' * Định nghĩa: (sgk) 3. Định lý Ta-Lét Định lý: (sgk) GT ABC B'C'//BC KL ;; * Áp dụng: Tìm các đọ dài x và y trong các hình vẽ sau: Hình 4: x = 3,25 Hình 5a: y = 6,8 4.Củng cố: - Em hãy nắc lại định lí Talét trong tam giác *Áp dụng: Tìm độ dài x và y trong hình vẽ sau (bảng phụ) 5. Dặn dò: - Học thuộc và nắm vững định nghĩa tỉ số hai đoạn thẳng, hai đoạn thẳng tỉ lệ, nội dung định lí Ta-lét. - BTVN: 2, 3, 5 (sgk) - Xem trước bài định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-let
Tài liệu đính kèm: