A.MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS nắm chắc được công thức tính diện tích của các hình đã học, biết cách phân chia đa giác một cách hợp lý để tính diện tích.
- Rèn kỹ năng vẽ hình, đo đạc, tính diện tích: của các hình đã học, kỹ năng phân chia đa giác một cách linh hoạt, hợp lý.
- Giáo dục tính cẩn thận chính xác, tính linh hoạt trong vận dụng kiến thức, óc thẩm mỹ, yêu thích cái đẹp và biết tạo ra cái đẹp
B. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, thước, bảng phụ hình vẽ và các công thức tính diện tích đã học.
HS: Vở, SGK, thước, học kỹ bài cũ, chuẩn bị bài mới.
C. CÁC BƯỚC TRÊN LỚP:
I. HOẠT ĐỘNG I: ỔN ĐỊNH LỚP:
II. HOẠT ĐỘNG II: KIỂM TRA: Vẽ hình và Nêu công thức tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc. 5
III. HOẠT ĐỘNG III: BÀI MỚI.
NS: 30/12/2011 Tiết CT: 36 MÔN HÌNH HỌC LỚP 8 BÀI 6: DIỆN TÍCH ĐA GIÁC. A.MỤC TIÊU: Củng cố cho HS nắm chắc được công thức tính diện tích của các hình đã học, biết cách phân chia đa giác một cách hợp lý để tính diện tích. Rèn kỹ năng vẽ hình, đo đạc, tính diện tích: của các hình đã học, kỹ năng phân chia đa giác một cách linh hoạt, hợp lý. Giáo dục tính cẩn thận chính xác, tính linh hoạt trong vận dụng kiến thức, óc thẩm mỹ, yêu thích cái đẹp và biết tạo ra cái đẹp B. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, SGK, thước, bảng phụ hình vẽ và các công thức tính diện tích đã học. HS: Vở, SGK, thước, học kỹ bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. CÁC BƯỚC TRÊN LỚP: I. HOẠT ĐỘNG I: ỔN ĐỊNH LỚP: II. HOẠT ĐỘNG II: KIỂM TRA: Vẽ hình và Nêu công thức tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc. 5’ III. HOẠT ĐỘNG III: BÀI MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ TG Hoạt động III. 1: Cách tính diện tích đa giác bất kỳ. GV: Theo em để tính diện tích của một đa giác bất kỳ (không phải các hình đã có công thức) ta làm như thế nào? GV: Vậy để tính diện tích đa giác ta phân chia đa giác thành các đa giác không có điểm trong chung đã biết công thức tính, sau đó lấy tổng diện tích của các đa giác. Hoạt động III. 1: Cách tính diện tích đa giác bất kỳ. HS: Suy nghĩ câu hỏi của GV. HS: Vậy để tính diện tích đa giác ta phân chia đa giác thành các đa giác không có điểm trong chung đã biết công thức tính, sau đó lấy tổng diện tích của các đa giác. 5’ Hoạt động III. 2: Aùp dụng. VD : GV: treo bảng phụ H 150. GV: Em hãy quan sát kỹ hình vẽ, hãy phân chia đa giác một cách thích hợp rồi tính diện tích. GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm. Hoạt động III. 2: Aùp dụng. VD : HS: quan sát bảng phụ H 150. HS: phân chia đa giác một cách thích hợp rồi tính diện tích. HS: thảo luận nhóm. Chia đa giác thành: Hình thang vuông CDEG: SCDEG = (cm2). D AIH: SAIH = 3.7= 10,5 (cm2). Hình chữ nhật ABGH: SABGH = 3.7 = 21. Þ SABCDEGHI = 8 + 10,5 + 21 = 39,5 cm2. 20’ IV. CỦNG CỐ: 15’ Nêu các công thức tính diện tích đã học. GV: Treo bảng phụ ( hình vẽ và công thức tính diện tích HS đã học). Cách phân chia đa giác một cách thích hợp để tính diện tích đa giác. GV: Gợi ý HS làm BT 37 , 38 SGK ngay tại lớp. V. NHẮC NHỞ VỀ NHÀ: Học kỹ và thuộc các công thức tính diện tích, chuẩn bị bài mới.
Tài liệu đính kèm: