A.MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được một số yêu cầu tối thiểu sau:
1. Kiến thức: - Biết tính diện tích của một đa giác bằng cách phân chia các đa giác đó thành các tam giác
2. Kỹ năng: - Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết
3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác khi vẽ, đo, tính.
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề
Thực hành
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
* Giáo viên: Thước, compa, thước đo góc, bảng phụ.
* Học sinh: Thước, compa, thước đo góc.
D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Ngày soạn: 16/01/2011. Tiết 36: DIỆN TÍCH ĐA GIÁC A.MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được một số yêu cầu tối thiểu sau: 1. Kiến thức: - Biết tính diện tích của một đa giác bằng cách phân chia các đa giác đó thành các tam giác 2. Kỹ năng: - Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác khi vẽ, đo, tính. B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề Thực hành C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên: Thước, compa, thước đo góc, bảng phụ. * Học sinh: Thước, compa, thước đo góc. D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức- Kiểm tra sỉ số: (1’) 2. Kiểm tra bài củ: Viết công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật, diện tích hình thang. Giải thích công thức. Phát biểu tính chất về diện tích đa giác. 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: (1’) Với đa giác bất kì làm thế nào ta có tính được diện tích của nó? b. Triển khai bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 GV: Bất kỳ đa giác nào ta cũng có thể biết được diện tích của nó bằng cách chia nhỏ thành các hình đã có cách tính (công thức) Lúc đó diện tích đa giác được tính như thế nàô? HS: Trả lời GV: Cho đa giác ABCDE, vẽ các đường chéo AC, AD. SABC + SCAD + SADE = S? HS: SABC + SCAD + SADE = SABCDE GV: SABC + SCAD + SADE có tính được không ? HS: Tính được nhờ có công thức Hoạt động 2 GV: Bằng đo đạc hãy tính diện tích đa giác ABCDE ở hình 150 sgk/129 HS: Thực hiện theo nhóm GV: Nêu cách vẽ và vẽ vào hình vẽ Qua cách chia trên ta đã chia đa giác ra thành các đa giác nào? HS: Chỉ ra các đa giác thành phần và công thức tính diện tích các hình đó. GV: Yêu cầu hs tính kết quả HS: Thực hiện GV: Có cách tính nào khác không ? HS: Trả lời GV: Hướng dẫn hs cách chia khác và yêu cầu hs về nhà tính diện tích. 1.Cách tính diện tích đa giác. - Để tính diện tích đa giác ta chia đa giác ra thành các đa giác thành phần cố thể tính diện tích theo diện tích các hình đã học. - Diện tích đa giác bằng tổng diện tích các đa giác thuành phần. SABCDE = SABC + SCAD + SADE A E B D C 2 Ví dụ: Cho đa giác ABCDEFGH như hình vẽ. Tính diện tích đa giác ABCDEFGH (biết mỗi ô vuông có cạnh là 1cm) Giải - Ta chia đa giác ABCDEFGH thánh các hình sau: + Tam giác AGH + Hình chữ nhật ABFG + Hình thang vuông CDEF - Diện tích của các hình: SAGH = AG.HI = .14.6 = 42 cm2 SABFG = AB.BF = 6.14 = 64 cm2 SCDEF = (DE + CF).CD = .(10 + 6). 4 = 32 cm2 SABCDEFGH = SAGH + SABFG + SCDEF = 42 + 64 + 32 = 138 cm2 4.Củng cố: -Làm thế nào để tính diện tích một đa giác bất kì? -Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 37, 38 sgk/130 Gợi ý: Bài 38: SEBGF = SABCD - (SAEFD + SBCG) 5. Dặn dò: -BTVN: 39, 40 sgk/tr131 -Hướng dẫn bài tập 40 sgk: Cạnh ô vuông là 1cm, tỉ lệ có nghĩa là gì? Cần đếm xem phần gạch sọc có mấy ô vuông. Tính diện tích của mỗi ô vuông? Lấy diện tích mỗi ô vuông nhân với số ô vuông đếm được. - Xem trước bài: Định lí Talet trong tam giác
Tài liệu đính kèm: