I .MỤC TIÊU:
-Nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản ,đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang .
-Biết chia 1 cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích bằng các công thức đã học .
-Biết thực hiện các phép đo và vẽ cần thiết .
-Rèn tính cẩn thận chính xác khi vẽ đo và tính .
II.TRỌNG TÂM : Tính diện tích các hình đã có công thức vận dụng vào đa giác bất kì .
III.CHUẨN BỊ :
HS : Như dặn dò của tiết 35
GV : Phim trong ,đèn chiếu ,phấn màu .
IV.TIẾN TRÌNH :
DIỆN TÍCH ĐA GIÁC Tiết 36 Ngày dạy: I .MỤC TIÊU: -Nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản ,đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang . -Biết chia 1 cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích bằng các công thức đã học . -Biết thực hiện các phép đo và vẽ cần thiết . -Rèn tính cẩn thận chính xác khi vẽ đo và tính . II.TRỌNG TÂM : Tính diện tích các hình đã có công thức vận dụng vào đa giác bất kì . III.CHUẨN BỊ : HS : Như dặn dò của tiết 35 GV : Phim trong ,đèn chiếu ,phấn màu . IV.TIẾN TRÌNH : Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1. Oån định : Kiểm diện HS 2. Kiểm tra bài cũ: HS nêu công thức tính diện tích của các hình đã học GoÏi 1HS đọc 1 công thức Nếu phải tính diện tích của một đa giác bất kì thì ta làm thế nào ? Học sinh trả lời , GV giới thiệu bài mới 3. Bài mới : Cho HS quan sát H. 148,149 trên màn hình . Hãy suy nghĩ và nêu cách tính diện tích các đa giác đó Từ đó nêu tổng quát cách tính diện tích đa giác Cho các nhóm làm ví dụ theo kết quả sau khi đo Ta có thể chia đa giác ở h 150 thành những hình nào đã có công thức tính Hãy chỉ ra 3 hình có thể chia được - Hình thang , hình chữ nhật , tam giác . Chia nhóm như sau : Nhóm 1-2 : tính diện tích hình thang CDEG Nhóm 3 - 4 : tính diện tích hình chữ nhật ABGH -Nhóm 5 - 6 tính diện tích tam giác AIH Gọi đại diện 3 nhóm trình bày HS nhận xét GV nhận xét . GV có thể hướng dẫn thêm cho HS cách chia khác . GV đưa BT 38 lên màn hình GV cho HS thảo luận nhóm nhỏ 6phút GV : Quan sát con đường là hình gì ? giải thích HS : hình bình hành vì có các cạnh đối song song GV : để tính diện tích phần còn lại ta làm thế nào ? HS : tính diện tích đường đi và diện tích miếng đất Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày 5. Dặn dò : Làm BT 37,39 , 41,42 ( sgk) BT 48,49 (sbt) Làm hoàn chỉnh vở BT. Ôân tỉ số của 2 số ở lớp 6 ,tỉ lệ thức ở lớp 7 Hình chữ nhật : S = a.b Tam giác vuông : Hình vuông : Tam giác bất kỳ : Hình bình hành : S = a.h Hình thang : Hình thoi : Để tính được diện tích của đa giác bất kì ta có thể chia thành nhiều tam giác hoặc tạo ra tam giác để tính diện tích các tam giác . a) hình 148 b) Hình 149 . ví dụ : trên hình 150 . kết quả đo : C D = 2cm ,DE = 3cm , CG = 5cm ,AB =3cm ,AH = 7cm .IK = 3cm . A B C D I E H G Chia hình đã cho thành 3 hình : Hình thang CDEG ,có diện tích là : S CDEG = (cm2 ) Hình chữ nhật ABGH ,có diện tích là : SABGH = 3.7 = 21 (cm2 ) Tam giác AIH ,có diện tích là : SAIH = (cm2 ) Vậy : SABCDEGHI = 8 + 21 + 10,5 = 39,5 (cm2 ). BT 38/130. tính diện tích con đường EBGF ( EF // BG ) hình 153 . 150 m A E B 120 m D F 50m G C Diện tích con đường EBGF là : 50.120 = 6 000 m2 Diện tích hình chữ nhật ABCD là : 120.150 = 18 000 m2 Diện tích phần còn lại là : 18 000 – 6 000 = 12 000 m2 . V. RÚT KINH NGHIỆM :
Tài liệu đính kèm: