I. MỤC TIÊU:
Qua bài học này, học sinh cần:
_ Nắm vững công thức tính diện tích hình thoi ( từ công thức tính diện tích tính tứ giác có hai đường chéo vuông góc và từ công thức đã học vào các bài tập cụ thể – Đặc biệt là kỹ năng sử dụng công thức tính diện tích hình bình hành để tự tìm kiếm công thức tính diên tích hình thoi, từ công thức tính diện tích của hình tam giác, làm công cụ để suy ra công thức tính diện tích hình tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
_ Rèn luyện tho tác đặc biệt hóa của tư duy, tư duy logic, tư duy biện chứng. Trên cơ sở việc tìm ra công thức tính diện tích hình thoi, có thêm công thức tính diện tích hình chử nhật.
_ Học sinh được rèn luyện đức tính cẩn thận chính xác qua việc vẽ hình thoi và những bài tập về vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
_ GV : Bảng phụ hình 147 SGK.
_ HS : HS ôn công thức tính diện tích tam giác .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tuần : 20 _ Tiết : 34 _ Ngày soạn:....Ngày dạy: §5. DIỆN TÍCH HÌNH THOI MỤC TIÊU: Qua bài học này, học sinh cần: _ Nắm vững công thức tính diện tích hình thoi ( từ công thức tính diện tích tính tứ giác có hai đường chéo vuông góc và từ công thức đã học vào các bài tập cụ thể – Đặc biệt là kỹ năng sử dụng công thức tính diện tích hình bình hành để tự tìm kiếm công thức tính diên tích hình thoi, từ công thức tính diện tích của hình tam giác, làm công cụ để suy ra công thức tính diện tích hình tứ giác có hai đường chéo vuông góc. _ Rèn luyện tho tác đặc biệt hóa của tư duy, tư duy logic, tư duy biện chứng. Trên cơ sở việc tìm ra công thức tính diện tích hình thoi, có thêm công thức tính diện tích hình chử nhật. _ Học sinh được rèn luyện đức tính cẩn thận chính xác qua việc vẽ hình thoi và những bài tập về vẽ hình. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: _ GV : Bảng phụ hình 147 SGK. _ HS : HS ôn công thức tính diện tích tam giác . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu công thức tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc _ Cho HS làm ?1 SGK. Hãy tính diện tích của tứ giác ABCD theo 2 đường chéo AC và BD. _ GV có thể yêu cầu HS phát biểu công thức bằng lời. * Bài tập ?1 / SGK SABC = AC.BH SADC = AC.DH SABCD = AC.BH + AC.DH = AC.(BH + DH) = AC.BD 1/ Diện tích của hình có hai đường chéo vuông góc SABCD = AC.BD H Hoạt động 2 : Tìm công thức tính diện tích hình thoi _ GV: Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa của bài toán vừa chứng minh được. Tìm công thức tính diện tích của hình thoi? Nhưng hình thoi còn là một hình, vậy em có suy nghĩ gì thêm về công thức tính diện tích hình thoi? _ Cho HS làm ?2 SGK. Gợi ý : hình thoi cũng là một hình bình hành. _ HS: Trình bày nhận xét của mình: Qua bài này, có thể tính được diện tích của tứ giác có có hai đường chéo vuông góc, dựa vào độ dài của hai đường chéo đó. Diện tích hình thoi bằng nữa tích độ dài của một cạnh nhân với đường cao tương ứng ?2. S = a.h 2) Công thức tính diện tích hình thoi : Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo : S = d1.d2 Hoạt động 3 : Áp dụng _ Cho HS làm ví dụ như SGK. (thảo luận nhóm khoảng 3 phút) + Cho biết GT và KL của bài toán. + GV hướng dẫn HS. - Hãy dự đoán xem tứ giác MENG là hình gì ? - Muốn tính diện tích bồn hoa hình thoi này ta cần có độ dài ccác đường nào? - MN là đường gì của hình thang ABCD ? (tính) - EG là đường gì của hình thang ABCD ? (tính) a) MENG là hình thoi. b) Cần có độ dài hai đường chéo. - MN là đường trung bình của hình thang ABCD - EG là đường cao của hình thang ABCD. 3) Ví dụ : a) Ta có : EN = MG = ½.AC ME = NG = ½.DB ( ĐL đường trung bình trong tam giác) Mà AC = DB (tính chất hình thang cân) Nên : EN = MG = ME = NG Vậy : MEHG là hình thoi. b) Ta có : MN = ½.(AB + CD ) = 40 m EG = SABCD : MN = 20 m Vậy diện tích bồn hoa là : SMEHG = ½. 20. 40 = 400 m2 Hoạt động 4 : Củng cố _ Dặn dò _ Cho hình thoi ABCD, HS hãy nêu cách vẽ một hình chử nhật có diện tích bằng diện tích hình thoi đó. Giải thích hình vẽ. _ Về nhà học bài và làm các BT 33, 34, 35, 36 SGK. _ HS vẽ hình lên giấy nháp, suy nghĩ, trả lời: - Hai hình có cạnh có cùng độ dài, đường cao hình thoi bé hơn hình của nó. - Suy ra hình vuông có diện tích lớn hơn. - Suy ra hình vuông có diện tích lớn hơn. * Cách vẽ 1: ABCD là hình chữ nhật vẽ được * Cách vẽ 2: ABCD là hình chữ nhật vẽ được
Tài liệu đính kèm: