Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 33 đến 39

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 33 đến 39

Hoạt động 1: Tìm công thức tính diện tích hình thang từ công thức tính diện tích tam giác

G/v:(yêu cầu học sinh làm ?1 trên phiếu học tập)

H/s:(thực hiện theo yêu cầu của giáo viên từ đó rút ra công thức tính diện tích hình thang và quy tắc)

G/v:(gọi một vài học sinh nêu công thức tính diện tích hình thang)

H/s:(đứng tại chỗ trả lời)

*Hoạt động 2: Tìm công thức tính diện tích hình bình hành

G/v:(đặt câu hỏi gợi ý)

Hình bình hành có là hình thang không ? hình bình hành và hình thang có gì đặc biệt ?

H/s:(đứng tại chỗ trả lời và suy ra công thức tính diện tích hình bình hành)

G/v:(vẽ hình và ghi bảng)

*Hoạt động 3: vận dụng lý thuyết làm ví dụ.(13 phút)

G/v:(vẽ hình chữ nhật với hai kích thước a = 3cm, b = 2cm lên bảng sau đó gọi học sinh đọc ví dụ SGK)

H/s:(một học sinh đọc ví dụ, các học sinh còn lại vẽ hình chữ nhật lên bảng)

G/v:(yêu cầu học sinh suy nghĩ chỉ ra cách vẽ)

H/s:(đứng tại chỗ trả lời)

G/v:(chốt lại cách vẽ)

Tam giác có cạnh bằng a, muốn có diện tích bằng a.b thì chiều cao ứng với cạnh a phải bằng 2b

Tương tự một trong những tam giác có cạnh bằng b và chiều cao tương ứng bằng 2a(có diện tích bằng )

Hình bình hành có cạnh bằng a muốn có diện tích bằng thì chiều cao ứng với cạnh a phải bằng . Tương tự hình bình hành cạnh b và chiều cao tương ứng bằng (có diện tích bằng )

doc 18 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 562Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 33 đến 39", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
8A:....
8B:
Tiết 33:
Diện tích hình thang
I.Mục tiêu: 
 1.Kiến thức: Học sinh nắm vững công thức tính diện tích hình thang(từ đó suy rta công thức tính diện tích hình bình hành) từ công thức tính diện tích tam giác.
 2.Kỹ năng: Học sinh vận dụng được các công thức đã học vào các bài tập cụ thể. Đặc biệtlà kỹ năng sử dụng công thức tính diện tích tam giác để tự chứng minh công thức tính diện tích hình thang tiến đến tự tìm ra công thức tính diện tích hình bình hành.
 3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tư duy lôgic trong khi vận dụng các công thức vào giải bài tập. Có hứng thú với bộ môn hình học và yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: SGK toán 8, giáo án, thước thẳng, ê ke, bảng phụ.
 2.Học sinh: Dụng cụ học tập, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học
1.ổn định tổ chức (1’)
 Lớp:8A ...../.... vắng..
 Lớp:8B ./ vắng.
2. Kiểm tra bài cũ: Không( Vừa thi học kì)
3. Bài mới : 
Hoạt động của thày và trò
Tg
 Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm công thức tính diện tích hình thang từ công thức tính diện tích tam giác
G/v:(yêu cầu học sinh làm ?1 trên phiếu học tập)
H/s:(thực hiện theo yêu cầu của giáo viên từ đó rút ra công thức tính diện tích hình thang và quy tắc)
G/v:(gọi một vài học sinh nêu công thức tính diện tích hình thang)
H/s:(đứng tại chỗ trả lời) 
*Hoạt động 2: Tìm công thức tính diện tích hình bình hành
G/v:(đặt câu hỏi gợi ý)
Hình bình hành có là hình thang không ? hình bình hành và hình thang có gì đặc biệt ?
H/s:(đứng tại chỗ trả lời và suy ra công thức tính diện tích hình bình hành)
G/v:(vẽ hình và ghi bảng)
.
*Hoạt động 3: vận dụng lý thuyết làm ví dụ.(13 phút)
G/v:(vẽ hình chữ nhật với hai kích thước a = 3cm, b = 2cm lên bảng sau đó gọi học sinh đọc ví dụ SGK)
H/s:(một học sinh đọc ví dụ, các học sinh còn lại vẽ hình chữ nhật lên bảng)
G/v:(yêu cầu học sinh suy nghĩ chỉ ra cách vẽ)
H/s:(đứng tại chỗ trả lời) 
G/v:(chốt lại cách vẽ)
Tam giác có cạnh bằng a, muốn có diện tích bằng a.b thì chiều cao ứng với cạnh a phải bằng 2b
Tương tự một trong những tam giác có cạnh bằng b và chiều cao tương ứng bằng 2a(có diện tích bằng )
Hình bình hành có cạnh bằng a muốn có diện tích bằng thì chiều cao ứng với cạnh a phải bằng . Tương tự hình bình hành cạnh b và chiều cao tương ứng bằng (có diện tích bằng )
(10’)
(8')
(10’)
1/Công thức tính diện tích hình thang:
Vậy: Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao.
 A b B
 h
 D H a C
2/Công thức tính diện tích hình bình hành:
 Ta có: 
Vậy: Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao tương ứng cạnh đó.
 S = a.h h
3/Ví dụ:
Cho hình chữ nhật với hai kích thước a,b
 b = 2cm
 a = 3cm
a) Hãy vẽ 1 tam giác có 1 cạnh bằng cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng diện tích của hình chữ nhật đó.
b) Hãy vẽ 1 hình bình hành có 1 cạnh bằng cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng nửa diện tích của hình chữ nhật đó.
Giải: 
a) 
 b b
 a a
b) 
 b	 b
4. Củng cố : (15’)
 G/v: Hệ thống lại nội dung của bài(công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành)
*Bài tập 26(Tr125 – SGK): 
Giải: 
Ta biết SABCD = AB.BC 
 D C E 
 31m
*Bài tập 27(Tr125 – SGK): 
Giải: Hình bình hành và hình chữ nhật có chung một cạnh và chiều cao của hình bình hành là chiều rộng của hình chữ nhật nên hai hình đó có cùng diện tích.
5. Hướng dẫn học ở nhà : (1’)
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập 28; 29; 30; 31 SGK.
*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng:
........
 Ngày giảng
Lớp 8A:
Lớp 8B:	 Tiết 34
Diện tích hình thoi
I.Mục tiêu: 
 1.Kiến thức: Học sinh nắm vững công thức tính diện tích hình thoi từ công thức tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc từ công thức tính diện tích của hình bình hành.
 2.Kỹ năng: Học sinh vận dụng được các công thức tính diện tích đã học vào giải các bài tập cụ thể.
 3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tư duy lôgic trong khi vận dụng các công thức vào giải bài tập. Có hứng thú với bộ môn hình học và yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: SGK toán 8, giáo án, thước thẳng, ê ke
 2.Học sinh: Dụng cụ học tập, bảng nhóm.
III.Tiến trình tổ chức dạy – học:
 1.ổn định tổ chức lớp: (1') 8A:
 8B:
 2.Kiểm tra bài cũ: (4 ')
- Nêu công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình thang.
 3.Bài mới: 
 Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động1: Cách tính diện tích của 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc
Gv:Vẽ hình 145/SGK lên bảng và yêu cầu Hs thực hành ?1/SGK
Hs:Thảo luận theo nhóm cùng bàn và ghi cách tính diện tích của tứ giác ABCD vào bảng nhỏ
Gv:Gọi đại diện vài nhóm nêu cách tính tại chỗ
Hs:Các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét bổ xung
Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và ghi bảng kết quả
Gv: Em nào có thể phát biểu bằng lời về cách tính diện tích của tứ giác có 2 đường chéo vuông góc?
Hs:Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
Hoạt động2: Công thức tính diện tích hình thoi
Gv:Đưa ra ?2/SGK và yêu cầu Hs hãy viết công thức tính diện tích hình thoi theo 2 đường chéo và phát biểu thành lời
Hs:Thảo luận theo nhóm cùng bàn nêu cách tính và phát biểu thành lời
Gv:Chốt lại ý kiến Hs đưa ra và ghi bảng công thức
Hoạt động3: Luyện tập
Gv:Cho Hs thực hành bài toán trong phần ví dụ /SGK
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài và hình vẽ 146/SGK
Hs:Làm bài tại chỗ theo 4 nhóm vào bảng nhỏ
Gv:Gọi đại diện 4 nhóm báo cáo kết quả tại chỗ 
Gv:Ghi bảng tóm tắt kết quả chứng minh và tính toán rồi yêu cầu Hs trình bày lại theo gợi ý sau
a)áp dụng tính chất đường trung bình của tam giác và tính chất đường chéo của hình thang cân
MENG là hình thoi
b) Tính MN = ? ; EG = ?
 SMENG = MN.GE = ?
(15’)
(5’)
(15’)
5’
1. Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
?1. +) Theo công thức tính 
diện tích tam giác ta có
SABC = AC.BH 
SADC = AC.DH 
+) Theo tính chất của diện tích đa giác ta có 
SABCD = SABC + SADC 
 = AC.BH + AC.DH
 = (BH + DH).AC 
 = BD.AC
2. Công thức tính diện tích hình thoi
?2. Vì hình thoi có 2 đường chéo vuông góc áp dụng kết quả trên ta có công thức tính diện tích hình thoi như sau:
 S = d1.d2
3.Luyện tập
Ví dụ:
a)Theo tính chất đường trung bình của tam giác ta có : ME // BD và ME = BD
 GN // BD và GN = BD
Do đó : ME // GN và ME = GN = BD (1)
Vậy : àMEGN là hình bình hành
Tương tự ta có : 
NE // MG và NE = MG = AC (2)
Vì ABCD là hình thang cân nên AC = BD (3)
Từ (1); (2); (3) suy ra: ME = EN = NG = GM
Vậy: àMEGN là hình thoi
b) Vì MN là đường trung bình của hình thang ABCD nên MN = = (m)
vì EG là đường cao của hình thang ABCD nên MN.EG = 800 EG = = 20(m)
Diện tích bồn hoa hình thoi MENG là :
S = MN.GE = 40.20 = 400(m2)
4.Củng cố: (3’)
 Hs:Nhắc lại định lí và viết công thức tính diện tích hình thoi
5.Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Tìm các cách khác nhau để chứng minh công thức tính diện tích hình 
 thoi theo 2 đường chéo
 - Làm bài 3236/SGK
*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng:
........
 Ngày giảng
Lớp 8A:
Lớp 8B:	 Tiết 35
Diện tích đa giác
I.Mục tiêu: 
1.Kiến thức: Học sinh nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang
2.Kỹ năng: Biết chia một cách hợp lí đa giác cần tìm diện tích thành những đa 
 giác đơn giản mà có thể tính được diện tích
 Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết
3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tư duy lôgic trong khi vận dụng các công thức vào giải bài tập. Có hứng thú với bộ môn hình học và yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: SGK toán 8, giáo án, thước thẳng, ê ke
 2.Học sinh: Dụng cụ học tập, bảng nhóm.
III.Tiến trình tổ chức dạy – học:
 1.ổn định tổ chức lớp: (1') 8A:
 8B:
 2.Kiểm tra bài cũ: (4 ')
 Nêu cách tính diện tích các hình đã học (công thức và phát biểu bằng lời)
 3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động1: Cách tính diện tích đa giác
Gv:Vẽ 1 ngũ giác bất kì lên bảng rồi đưa ra yêu cầu đối với Hs.
Cho ngũ giác ABCDE bằng phương pháp vẽ hình hãy chỉ ra các cách khác nhau nhưng cùng tính được diện tích của đa giác ABCDE theo những công thức tính diện tích đã học.
Hs: Thảo luận theo nhóm cùng bàn và trả lời tại chỗ
Gv:Chốt lại các ý kiến Hs đưa ra và nêu rõ các cách tính khác nhau
Hs:Nghe – Hiểu và cùng vẽ hình theo các trường hợp mà Gv đưa ra
Gv:Chốt lại cách tính diện tích 1 đa giác bất kì
Hs:Nghe – Hiểu các bước cần phải thực hiện
Hoạt động2: Ví dụ
Gv:Đưa ra bảng phụ có vẽ sẵn hình 50/SGKrồi đưa ra các yêu cầu để Hs thực hiện.
Thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích hình ABCDEGHI 
Hs:Cùng thực hiện theo yêu cầu của GV
- Vẽ, đo, tính toán diện tích
- Ghi kết quả vào bảng nhỏ cho diện tích của từng hình
Gv:Kiểm tra kết quả của Hs rồi chốt lại vấn đề
-Ta phải thực hiện vẽ hình sao cho số hình vẽ tạo ra để tính diện tích là ít nhất. Với bài toán này, số hình ít nhất tạo ra là 3 hình
1)Tam giác AHI
2)Hình chữ nhật ABGH
3)Hình thang vuông DEGC
- Bằng phương pháp đo và tính toán ta được SAHI, SABGH , SDEGC và SABCDEGHI 
Hoạt động3:Luyện tập
Gv:Cho Hs làm bài 37 và 38/SGK theo 4 nhóm
Hs:Các nhóm làm bài sau đó đại diện 4 nhóm thông báo kết quả của từng bài
Gv:Chốt lại vấn đề bằng cách nêu lại cách làm và đáp số của 2 bài
Bài 37: S =1121mm2 = 11,21cm2
Bài 38: SBEGF = 6000m2
 Diện tích còn lai bằng 12000m2
Hs: Nghe và cùng làm lại vào vở
(12’)
(10’)
(13’)
5’
1. Cách tính diện tích đa giác
a)Ví dụ: Tính diện tích của ngũ giác ABCDE
+)Cách1:
 Chia ngũ giác
 thành những tam giác 
rồi tính tổng diện tích 
của các tam giác đó.
SABCDE = SABC + SADC +SADE
+)Cách 2: 
Vẽ tam giác có chứa đa
 giác đã cho rồi tính diện 
tích tam giác lớn trừ đi diện
 tích tam giác được vẽ thêm
SABCDE = SBMN – SAME – SCND
+)Cách 3:
Chia đa giác thành các
 tam giác vuông và
 hình thang vuông
SABCDE = SAQE + SBPC +
 + SEDC + SABQP
b)Kết luận: SGK/129
2.Ví dụ
Ta có: CD = 4cm; DE = 6cm; GC = 10cm
 AB = 6cm; AH = 14cm; IK = 6cm
Vậy: SDEGC = cm2
 SABGH = 6.14 = 84cm2
 SAIH = .6.14 = 42cm2
Từ đó: 
 SABCDEGHI = SDEGC + SABGH + SAIH = 32 + 84 + 42 = 158cm2
A
H
B
C
G
D
E
I
F
3.Luyện tập
Bài 37/169SGK
Ta có: AC = 47mm ; AH = 10mm
 BG = 20mm ; DK = 23mm
 HK = 17mm ; KC = 22mm
 HE = 15mm
Vậy: SABC = BG.AC = .20.47 = 470mm2
 SAEH = HE.AH = .15.10 = 75mm2
 SDKC = DK.KC = .23.22 = 253mm2
 SEDKH = (DK + HE).HK
 = (23 + 15).17 = 323mm2
Từ đó: SABCDE = SABC + SEHA + SDKC + SEDKH = 470 + 75 + 253 + 323
 = 1121mm2 =11,21cm2
Bài 38/130SGK
Ta có: SEBGF = BC.FG = 120.50 = 6000m2
 SABCD = AB.BC = 150.120 = 18000m2
Vậy: Diện tích phần còn lại của đám đất là
 18000 – 6000 = 12000m2
4.Củng cố:(3’)
 Gv:- Hãy nêu lại các công thức tính diện tích các loại tứ giác đã học
Muốn tính diện tích đa giác n cạnh (n > 4) ta làm thế nào ? 
 Nêu cách tính hợp lí.
5. Hướng dẫn học ở nhà:(1’)
 - Ôn các công thức tính diện tích các hình đã học
 - Làm bài 39; 40/SGK
*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng:
........
Ngày giảng
Lớp 8A:
Lớp 8B: Tiết 35
BÀI TẬP 
I.Mục tiêu: 
1.Kiến thức: - Học sinh vận dụng các công thức tính diện tích các hình đã học vào làm bài tập.
2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tính toán, vẽ hình.
3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tư duy lôgic trong khi vận dụng các công thức vào giải bài tập. Có hứng thú với bộ môn hình học và yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: SGK toán 8, giáo án, thước thẳng, ê ke
 2.Học sinh: Dụng cụ học tập, bảng nhóm.
III.Tiến trình tổ chức dạy – học:
 1.ổn định tổ chức lớp: (1') 8A:
 8B:
 2.Kiểm tra bài cũ: (4 ')
 Nêu cách tính diện tích các hình đã học (công thức và phát biểu bằng lời)
 3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động1: Bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 41.
- 1 học sinh đọc đề bài 
- Cả lớp vẽ hình ghi GT, KL
- 1 học sinh trình bày trên bảng.
? Nêu cách tính diện tích BDE.
? Cạnh đáy và đường cao đã biết chựa
- Học sinh chỉ ra , BC = AD
- 1 học sinh lên bảng tính phần a.
? Nêu cách tính diện tích CHE.
- Học sinh: 
? Nêu cách tính diện tích CIK.
- Học sinh: 
- Học sinh lên bảng tính.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 35
? ABD là tam giác gì.
- Có AB = AD cân, lại có góc A = 600
 ABD là tam giác đều.
? Diện tích hình thoi ABCD tính như thế nào.
- Học sinh: bằng 2 lần diện tích ABD.
GV: Yờu cầu HS hoạt động nhúm. Chia lớp thành nhúm hoạt động.
Hs:Thảo luận theo nhóm cùng bàn và ghi cách tính diện tích của tứ giác ABCD vào bảng nhỏ
Gv:Gọi đại diện vài nhóm nêu cách tính tại chỗ
Hs:Các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét bổ xung
Gv: Chốt lại ý kiến các nhóm và ghi bảng kết quả
(37’)
5’
Bài tập
Bài tập 41 (tr132)
 6,8
12
O
E
H
A
B
C
D
K
I
a) 
Mà 
b) Theo GT ta có: 
 cm
 cm
Vậy: cm2
 cm2 
Bài tập 35
 60
0
6 cm
A
C
B
D
4.Củng cố:(3’)
- Nhắc lại tất cả các công thức tính diện tích các hình đó học 
5. Hướng dẫn học ở nhà:(1’)
 - Ôn các công thức tính diện tích các hình đã học
- BTVN:47 đến 50 SBT.T 131,132
*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng:
........
Ngày giảng: CHƯƠNG III: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
Lớp 8A:
Lớp 8B: Tiết 37
Đ1: định lí ta let trong tam giác
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: - Học sinh nắm vững định nghĩa về tỉ số của 2 đoạn thẳng: là tỉ số độ dài và không phụ thuộc vào đơn vị đo (cùng đơn vị)
- Nắm vững định nghĩa về đoạn thẳng tỉ lệ.
- Nắm vững định lí Ta let và vận dụng vào giải các bài toán tìm tỉ số bằng nhau
2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tính toán, vẽ hình.
3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác. Có hứng thú với bộ môn hình học và yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: SGK toán 8, giáo án, thước thẳng, ê ke; Bảng phụ(mỏy chiếu) chiếu hình 3 (tr57); ?4 SGK 
 2.Học sinh: Dụng cụ học tập, bảng nhóm.
III.Tiến trình tổ chức dạy – học:
1.ổn định tổ chức lớp: (1') 8A:
 8B:
2.Kiểm tra bài cũ: Khụng
3.Bài mới
Hoạt động của thày, trò
Tg
Nội dung
Hoạt động 1: Tỉ số của hai đoạn thẳng 
? Tỉ số của hai số được kí hiệu như thế nào.
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?
? Vậy tỉ số của hai đoạn thẳng là gì.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Học sinh khác bổ sung.
- Giáo viên đưa ra chú ý: ''phải cùng đơn vị đo''
- Giáo viên cho học sinh nghiên cứu ví dụ trong SGK.
- Cả lớp nghiên cứu.
? Qua ví dụ trên em rút ra được điều gì.
Hoạt động 2: Đoạn thẳng tỉ lệ 
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Cả lớp làm bài, 2 học sinh lên bảng trình bày.
- Giáo viên thông báo 2 đoạn thẳng tỉ lệ.
- Học sinh chú ý theo dõi.
? Để biết các đoạn thẳng có tỉ lệ với nhau hay không ta làm như thế nào.
- Lập tỉ số của các đoạn thẳng đó.
Hoạt động 3: Định lí Ta let trong tam giác 
- Giáo viên treo bảng phụ 
( chiếu)hình 3 trong ?3 và yêu cầu học sinh làm bài.
- Học sinh quan sát và nghiên cứu bài toán
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện 3 nhóm lên bảng làm
? Nhận xét các đoạn thẳng trong ?3
- Học sinh: chủng tỉ lệ với nhau
- Giáo viên phân tích và đưa ra nội dung của định lí Ta let
- Giáo viên treo bảng phụ( Chiếu) hình vẽ ?4
- Yêu cầu học sinh làm ?4
- Cả lớp làm bài
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét bổ sung nếu có.
(10') 
(6') 
(15')
5’
1. Tỉ số của hai đoạn thẳng 
?1 
- Gọi là tỉ số của 2 đoạn thẳng AB và CD
* Định nghĩa: SGK 
* Ví dụ: SGK 
- Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào đơn vị đo.
2. Đoạn thẳng tỉ lệ 
?2 
Vậy 
Ta gọi 2 đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với 2 đoạn thẳng A'B' và C'D'
* Định nghĩa: SGK 
3. Định lí Ta let trong tam giác 
?3
a//BC
C'
B'
B
C
A
* Định lí: SGK 
GT
ABC, B'C'//BC (B'AB; C'AC)
KL
; ; 
?4
a) Trong ABC có a//BC, theo định lí Ta let ta có:
b) Vì DE AC; BA AC DE // BA
theo định lí Ta let trong ABC có:
4. Củng cố: (11')
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 (tr58-SGK)
a) b) c) 
- Bài tập 5:
a) Theo định lí Ta let trong ABC :
Vì MN//BC 
b) 
5. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học theo SGK, chú ý tính tỉ số của 2 đoạn thẳng và định lí Ta lét
- Làm bài tập 2, 4 (tr59-SBT); bài tập 3, 4, 5 (tr66-SBT)
HD 4a:
Ta có (theo tính chất của tỉ lệ thức)
 (tính chất dãy tỉ số bằng nhau)
 *Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng:
........
Đ2: định lí đảo và hệ quả của định lí Talet
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm vững nội dung định lí đảo của định lí Ta let.
- Vận dụng định lí để xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho.
- Hiểu được cách chứng minh hệ quả của định lí Ta let, viết được tỉ lệ thức hoặc dãy các tỉ số bằng nhau.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: bảng phụ vẽ các hình8, 9, 10, 11 và ?3 trong SGK (3 bảng phụ); thước thẳng, com pa.
- Học sinh: thước thẳng, com pa, êke.
C.Tiến trình bài giảng: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (7') 
- Học sinh 1: 
III. Bài mới:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Đại diện một nhóm đứng tại chỗ báo cáo kết quả
- Giáo viên phân tích và đưa ra định lí đảo.
? Ghi GT, KL của định lí.
- 1 học sinh lên bảng trình bày.
- Giáo viên treo bảng phụ, yêu cầu học sinh làm ?2
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Giáo viên đưa ra hệ quả.
- Học sinh chú ý theo dõi và ghi bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chứng minh 
- 1 học sinh lên bảng trình bày.
- Lớp trình bày vào vở.
- Lớp nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên đưa ra tranh vẽ hình 11
- Học sinh chú ý theo dõi và viết các tỉ lệ thức.
- Giáo viên treo bảng phụ hình vẽ trong ?3 lên bảng
- Yêu cầu cả lớp làm bài
- 3 học sinh lên bảng trình bày.
1. Định lí đảo (15')
?1
1) 
2) a. 
b. và BC//B'C'
* Định lí Ta let đảo: SGK 
 B
A
C
B'
C'
GT
ABC, B'AC; C'AC
KL
B'C' // BC
?2
2. Hệ quả định lí Ta let (15')
 B
C
A
B'
C'
D
GT
ABC, B'C' // BC
(B'AB, C'AC)
KL
Chứng minh:
Vì B'C'//BC theo định lí Ta let ta có:
 (1)
Từ C kẻ C'//AB (DBC), theo định lí Ta let ta có: (2)
vì B'C'DB là hình bình hànhB'C' = BD (3)
Từ 1, 2, 3 ta có: 
* Chú ý: SGK 
?3
a) áp dụng hệ quả định lí Ta let ta có:
b) 
c) 
IV. Củng cố: (6')
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 6 (tr62-SGK) (thảo luận nhóm)
a) Ta có (theo định lí đảo của định lí Ta let)
b) Vì (2 góc so le trong bằng nhau)
và (Theo định lí đảo của định lí Ta let)
Vậy A''B''//A'B'//AB
V. Hướng dẫn học ở nhà:(1')
- Học theo SGK, chú ý định lí đảo và hệ quả của định lí Ta let
- Làm bài tập 7, 8 (tr62, 63 - SGK); bài tập 8, 9, 10 (tr67-SBT)
Tuần 22
Tiết 39
Ngày soạn:.. 
 Ngày soạn:.. 
 luyện tập 
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh nội dung của định lí đảo định lí Talet và hệ quả của chúng.
- Vận dụng vào giải các bài toán tính các đại lượng độ dài đoạn thẳng và diện tíchca các hình.
- Thấy được vai trò của định lí thông qua giải bài toán thực tế.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: bảng phụ vẽ hình 18; 19 (tr64-SGK); thước thẳng, êke
- Học sinh: thước thẳng, êke.
C.Tiến trình bài giảng: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (8') 
? Phát biểu nội dung định lí đảo của định lí Talet, vẽ hình ghi GT, KL
? Câu hỏi tương tự với hệ quả của định lí Talet.
III.Luyện tập:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài.
? MN // BC ta có tỉ lệ thức nào.
- Học sinh: 
- GV: mà = bao nhiêu?
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
- 1 học sinh lên bảng trình bày.
? Để tính được ta phải biết những đại lượng nào.
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi của giáo viên:KI, EF, MN
- Giáo viên treo bảng phụ hình 18 lên bảng
- Học sinh nghiên cứu SGK.
- Cả lớp thảo luận nhóm
- Giáo viên treo bảng phụ hình 19 lên bảng.
- cả lớp thảo luận theo nhóm và nêu ra cách làm.
Bài tập 11 (tr63-SGK) (15')
 I
K
B
C
A
H
E
F
M
N
GT
ABC; BC=15 cm 
AK = KI = IH (K, IIH)
EF // BC; MN // BC
KL
a) MN; EF = ?
b) biết 
Bg:
a) Vì MN // BC 
Mà 
* Vì EF // BC 
mà 
b) Theo GT: 
Mà 
Vậy diện tích hình thang MNFE là:
Bài tập 12 (tr64-SGK) (10')
- Xác định 3 điểm A, B, B' thẳng hàng. 
Vẽ BC AB', B'C' AB' sao cho A, C, C' thẳng hàng.
- Đo khoảng cách BB' = h; BC = a, B'C' = a' ta có:
Bài tập 13 (tr64-SGK) (9')
- Cắm cọc (1) mặt đất, cọc (1) có chiều cao là h.
- Điều chỉnh cột (2) sao cho F, K, A thẳng hàng.
- Xác định C sao cho F, K, C thẳng hàng.
- Đo BC = a; DC = b
áp dụng định lí Talet ta có:
IV. Củng cố: (')
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- áp dụng về nhà đo khoảng cách của đoạn sông, chiều cao của cột điện.
- Ôn tập lại định lí Talet (thuận, đảo) và hệ quả của nó.
- Làm bài tập 14 (16-SGK) ; bài tập 12, 13, 14 (t68-SGK)

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Hinh 8(10).doc