1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- HS ôn tập các kiến thức về các tứ giác đã học.
- Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông , tam giác vuông.
b. Kỹ năng:
- HS vận dụng được các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm hiểu điều kiện của hình.
c. Thái độ:
- HS thấy được mối quan hệ giữa các hình đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS.
2 . CHUẨN BỊ:
a . Giáo viên:
- Bài soạn, SGK, thước thẳng có chia khoảng, compa, êke, phấn màu.
b .Hoc sinh:
- Ôn tập lý thuyết và làm các bài tập theo hướng dẫn của GV.
- Thước thẳng có chia khoảng, ê ke, compa, bảng nhóm.
3. PHƯƠNG PHÁP: Phối hợp nhiều phương pháp.
- Đàm thoại gợi mở, vấn đáp .
- Pht hiện v giải quyết vấn đề, phát huy tính tích cực của HS .
- Trực quan, thực hành, hợp tác nhóm nhỏ.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1 Ổn định tố chức:
Điểm danh: (Học sinh vắng)
Lớp 8A1:
Lớp 8A3:
Lớp 8A5:
Tuần : 16 Tiết ppct : 32 Ngày dạy: /../2009 (Tiết 2) 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: HS ôn tập các kiến thức về các tứ giác đã học. Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông , tam giác vuông. b. Kỹ năng: HS vận dụng được các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm hiểu điều kiện của hình. c. Thái độ: HS thấy được mối quan hệ giữa các hình đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS. 2 . CHUẨN BỊ: a . Giáo viên: Bài soạn, SGK, thước thẳng có chia khoảng, compa, êke, phấn màu. b .Hoc sinh: Ôn tập lý thuyết và làm các bài tập theo hướng dẫn của GV. Thước thẳng có chia khoảng, ê ke, compa, bảng nhóm. 3. PHƯƠNG PHÁP: Phối hợp nhiều phương pháp. Đàm thoại gợi mở, vấn đáp . Phát hiện và giải quyết vấn đề, phát huy tính tích cực của HS . Trực quan, thực hành, hợp tác nhóm nhỏ. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1 Ổn định tố chức: Điểm danh: (Học sinh vắng) Lớp 8A1: Lớp 8A3: Lớp 8A5: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC 4.2 Ôn tập Lý thuyết: Câu1: (SGK/T131) Xem các hình 156,156 , 158 và trả lời các câu hỏi sau? HS trả lời miệng Gọi một HS nêu định nghĩa đa giác lồi như SGK/T114 Câu 2: (SGK/T132) Em hãy cho biết công thức tính số đo tổng các góc của một đa giác có n cạnh? Vậy tổng số đo các góc của một đa giác có 7 cạnh là bao nhiêu? Em hãy nêu công thức tính số đo mỗi góc của đa giác đều có n cạnh ? Vậy số đo mỗi góc của ngũ giác đều , lục giác đều là bao nhiêu? Gọi lần lượt từng HS trả lời. GV nhận xét chung, chốt ý chính. Câu 3: Em hãy nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông , tam giác vuông ? Ghi công thức, vẽ hình minh họa. * GV gọi lần lượt từng HS trả lời * GV nhận xét cho điểm HS. 4.3 Luyện tập: Bài 1: ( Bài 21/SBT/T128) Cho hình bình hành ABCD (h.183) . Từ A và C kẻ AH và CK vuông góc với đường chéo BD . Chứng minh rằng hai đa giác ABCH và ADCK có cùng diện tích . GV: Diện tích của giác ABCH bằng tổng diện tích của hai đa giác nào? ( HS trả lời: = ) GV: Diện tích của giác ADKC bằng tổng diện tích của hai đa giác nào? ( HS trả lời: = ) Vậy ta làm thế nào để chứng minh ? HS : Chứng minh ΔABC = ΔADC (c-c-c) ΔAHC = ΔAKC HS tự chứng minh vào vở của mình Một HS lên bảng trình bày. Bài 2: ( Bài 22/SBT/T128) Cho hình bình hành ABCD (h.184) . Đường phân giác của góc A và C cắt đường chéo BD tại E và F . Chứng minh hai hình ABCFE và ADCKC có cùng diện tích. Các hình đó có phải là đa giác lồi không ? Tại sao? HS vẽ hình ,ghi tóm tắt GT, KL Tương tự bài 1 , HS thảo luận nhóm bàn để giải câu a) Sau 5 phút cử một đai diện nhóm lên bảng trình bày. HS nhận xét GV sửa chữa hoàn chỉnh lời giải. b) Đại diện hai nhóm trả lời câu b) Bài 3: Tính diện tích hình thang vuông ABCD () có AB = 3cm; AD=4cm và HS vẽ hình ghi GT; KL - GV: Diện tích của hình thang vuông ABCD bằng tổng diện tích của những hình nào? - HS: Diện tích của hình thang vuông ABCD bằng tổng diện tích của hình chữ nhật ABHD và diện tích của tam giác vuông BHC - Gọi một HS xung phong lên bảng HS cả lớp làm bài vào vở của mình. HS nhận xét bài của bạn GV kiểm tra lại hoàn chỉnh lời giải. 4.4 Bài học kinh nghiệm * Qua các bài tập trên , muốn tính diện tích các đa giác (không tích trực tiếp bằng công thức) em làm thế nào? I . Lý thuyết: Câu1: (SGK/T131) Hình năm cạnh GHIKL (h .156) không phải là đa giác lồi vì ta chọn cạnh LK làm bờ thì đa giác nằm ở hai nửûa mặt phẳng với bờ là đường thẳng LK. Tương tự hình năm cạnh MNOPQ (h . 167) không phải là đa giác lồi vì nếu chọn cạnh ON làm bờ thì đa giác nằm ở hai nửa mặt phắng với bờ là đường thẳng NO. Hình sáu cạnh RSTVXY (h.168) là một đa giác lồi vì đa giác luôn nằm trong một nửa nặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của nó. Câu 2: (SGK/T132) Tổng số đo các góc có n cạnh là Tổng các góc đa giác có 7 cạnh là ( 7 – 2).1800= 5.1800= 9000 Công thức tính số đo mỗi góc của đa giác đều có n cạnh là: Số đo mỗi góc của ngũ giác đều là Số đo mỗi góc của lục giác đều là Câu 3: * Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó . S = a.b a b * Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó. S= a2 a a * Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông. a b II. Luyện tập: Bài 1: ( Bài 21/SBT/T128) GT ABCD hình bình hành BD: Đường chéo KL O Chứng minh: Ta có: ΔABC = ΔADC (c-c-c) ΔAHC = ΔAKC và Suy ra: Hay : (đpcm) Bài 2: ( Bài 22/SBT/T128) Giải: a) : ΔABE = ΔCDE (g-c-g) Vậy (1) ΔBCF = ΔDAE (g-c-g) Vậy (2) Từ (1) và (2) suy ra: Hay (đpcm) b) Hình BACFE không phải là đa giác lồi vì nó nằm vềhai phía của đường thẳng EF (hoặc đường thẳng CF) Tương tự , hình ADCFE cũng không phải là đa giác lồi. Bài 3: Giải: Tứ giác ABDH là hình chữ nhật (Tứ giác có 3 góc vuông). Vậy Mà = Vậy ΔBHC vuông cân tại H Do đó = 12 +8= 20(cm2) II. Bài học kinh nghiệm. * Muốn tính diện tích đa giác , ta thường chia đa giác đó thành các tam giác, các tứ giác tính được diện tích rồi tính tổng các diện tích đó. 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: A. Lý thuyết: Ôn tập lý thuyết chương I và chương II theo hướng dẫn ôn tập đã học. B. Bài tập: Làm lại các dạng bài tập (trắc nghiệm, tính toán, chứng minh, tìm điều kiện của hình). Xem và giải lại các bài đã sửa. C. Chuẩn bị: Chuẩn bị tốt kiến thức kiểm tra HKI thời gian 90 phút ( Cả hình học và đại số) vào tuần 17. 5. RÚT KINH NGHIỆM: Duyệt Tô Trưởng CM Ngàytháng..năm 2009 Nguyễn Thị Thúy Hằng
Tài liệu đính kèm: