I/ Mục tiêu: Qua 2 tiết này giúp HS:
- Ôn tập một cách có hệ thống chơng trình hình học học kì I gồm KN, ĐN, tính chất của: Hai góc đối đỉnh, đờng thẳng song song, đờng thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, tam giác bằng nhau.
- Luyện kĩ năng vẽ hình, viết GT - KL, bớc đầu suy luận có căn cứ và trình bày lời giải bài toán hình.
II/ Chuẩn bị:
GV chuẩn bị bảng phụ, com pa. êke. TT.
III/ Tiến trình dạy học:
Ngày 15/12/2008 Tiết 31; 32: Ôn tập học kì I I/ Mục tiêu: Qua 2 tiết này giúp HS: - Ôn tập một cách có hệ thống chương trình hình học học kì I gồm KN, ĐN, tính chất của: Hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, tam giác bằng nhau. - Luyện kĩ năng vẽ hình, viết GT - KL, bước đầu suy luận có căn cứ và trình bày lời giải bài toán hình. II/ Chuẩn bị: GV chuẩn bị bảng phụ, com pa. êke. TT. III/ Tiến trình dạy học: Tiết 31 A/ Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra việc chuẩn bị ôn tập của HS. B/ Ôn tập: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ Ôn tập lí thuyết. 1/ Hai góc đối đỉnh: - Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình? - Phát biểu tính chất hai góc đối đỉnh và nêu cách chứng minh? 2/ Hai đường thẳng song song: - Thế nào là hai đường thẳng song song? - Các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? - Nêu tính chất hai đường thẳng song song bị cắt bởi đường thẳng thứ ba? - Tính chất này và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song có quan hệ gì? 3/ Tiên đề ơclít: - Phát biểu tiên đề ơclít và vẽ hình minh hoạ? - So sánh định lí và tiên đề? 4/ Tam giác: GV đưa ra bảng phụ có vẽ hình, yêu cầu HS điền tiếp vào ô tính chất. - HS nêu ĐN hai góc đối đỉnh Vẽ hình: a b O 4 3 2 - Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. - HS nêu cách chứng minh. - Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. - HS nêu 3 dấu hiệu: 1) Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. 2) Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. 3) Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. - HS nêu tính chất. - Tính chất và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song là hai tính chất trái ngược nhau, GT của tính chất này là KL của tính chất kia và ngược lại. - Phát biểu tiên đề ơclít - Định lí và tiên đề: + Giống nhau: đều là các khẳng định đúng + Khác nhau: Định lí được CM từ các KĐ được coi là đúng. Tiên đề là những KĐ được coi là đúng không CM. Tổng ba góc của tam giác Góc ngoài của tam giác Hai tam giác bằng nhau Hình vẽ A B C A B C 1 2 1 1 A B C A B C Tính chất =1800 + AB = AB; BC = BC; CA = CA ABC = ABC (c.c.c) + AB = AB; B = B; BC = BC ABC = ABC (c.g.c) + A = A; AB = AB; B = B ABC = ABC (g.c.g) II/ Bài tập: * Bài 1/bảng phụ: a) Vẽ hình theo trình tự sau: + Vẽ ABC. + Qua A kẻ AH BC (H BC) + Từ H kẻ HK AC (K AC) + Qua K kẻ đường thẳng song song với BC, cắt AB tại E. b) Chỉ ra các cặp góc bằng nhau trên hình và giải thích? (nằm trong tam giác và không phải góc vuông) c) CMR: AH EK d) Qua A kẻ đường thẳng m AH, CMR: m song song với EK. - Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT - KL. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm câu c; d? Gọi đại diện nhóm lên trình bày. - GV đánh giá, nhận xét. a) A B C H E K b) E1 = B1 (2 góc đồng vị, EK // BC) H1 = K1 (2 góc so le trong, EK // BC) C1 = K2 (2 góc đồng vị, EK // BC) c) (Quan hệ giữa tính vuông góc và tính //) d) C/ Hướng dẫn về nhà: - Xem lại lí thuyết đã hệ thống. - Rèn kĩ năng vẽ hình, ghi GT - KL. - Làm bài tập: 47; 48; 49 trang 82; 83 và 45; 47 trang 103: SBT. * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 32 A/ Kiểm tra bài cũ: - HS1: Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? - HS2: Phát biểu định lí tổng ba góc của một tam giác? Tính chất góc ngoài của tam giác? B/ Ôn tập: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Bài 2 (bài 11. T99:SBT) - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS vẽ hình, viết GT - KL. - Nêu cách tính ? - Tính như thế nào? - Nêu cách tính ? * Bài 3: Cho ABC có AB = AC, M là trung điểm của BC, trên tia đối của tia MA lấy D sao cho MA = MD. CMR: a) ABM = DCM b) AB // CD c) AM BC d) Tìm đk của ABC để = 300? - Yêu cầu HS vẽ hình và viết GT – KL? - ABM và DCM có những yếu tố nào bằng nhau? - Vì sao AB // DC? - Để chỉ ra AM BC cần chỉ ra điều gì? - Hướng dẫn câu d): = 300 khi nào? = 300 khi nào? Vậy = 300 khi nào? Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện. A B C D H 70 30 ABC: B = 700; C = 300 GT AD là phân giác A (DBC) AHBC (HBC) KL a) ABC: A + B + C = 1800 = 1800 – (B + C) mà B = 700; C = 300 = 800 b) Vì AD là phân giác của A ABH: H = 900 B + BAH = 900 BAH = 90 – B = 900 – 700 = 200 DAH = BAD – BAH = 400 – 200 = 200 c) Vì ADH: H = 900 ADH + DAH = 900 ADH = 900 – DAH = 900 – 200 = 700 A B C D M ABC: AB = AC GT MB = MC (MBC) D tia đối tia MA: MA = MD KL a) ABM = DCM b) AB // CD c) AM BC d) = 300 ABC? a) Xét ABM và DCM: AM = MD (GT) AMB = DMC (đ2) MB = MC (GT) ABM = DCM (c.g.c) b) Theo câu a: ABM = DCM ABM = DCM mà đây là hai góc so le trong AB // CD (dấu hiệu nhận biết 2 đt //) c) Xét ABM và ACM: AB = AC (GT) AM chung MB = MC (GT) ABM = ACM (c.c.c) AMB = AMC (2 góc t/ứng) mà AMB + AMC = 1800 (2 góc kề bù) AMB = 900 AM BC - HS: = 300 khi = 300 = 300 khi = 600 Vậy = 300 khi ABC: AB = AC và A = 600. C/ Hướng dẫn về nhà: Ôn tập kĩ lí thuyết và các dạng bài tập để kiểm tra học kì.
Tài liệu đính kèm: