GV : Tính diện tích hình chữ nhật ABCD theo x
– Tính diện tích tam giác ADE.
–Lập hệ thức biểu thị d/tích hcn ABCD gấp ba lần diện tích tam giác ADE.
Bài 24 tr123 SGK.
GV yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình
GV : Để tính được diện tích tam giác cân ABC khi biết BC = a ; AB = AC = b ta cần biết điều gì ?
– Hãy nêu cách tính AH.
– Tính diện tích tam giác cân ABC
GV nêu tiếp : Nếu a = b hay tam giác ABC là tam giác đều thì diện tích tam giác đều cạnh a được tính bằng công thức nào ?
Bài 30 tr129 SBT
GV vẽ hình lên bảng.
Biết AB = 3AC
Tính tỉ số :
GV gợi ý : Hãy tính diện tích tam giác ABC khi AB là đáy, khi AC là đáy
Ngày soạn : 9 / 11/ 2009 Trường THCS Liêm Chung - Thành phố Phủ Lý Ngày dạy : / 11/ 2009 Tuần : Tiết 30 luyện tập I – Mục tiêu Củng cố cho HS công thức tính diện tích tam giác. HS vận dụng được công thức tính d/tích tam giác trong giải toán ; hiểu nếu đáy của tam giác không đổi thì d/tích tam giác tỉ lệ thuận với c/cao tam giác, hiểu được tập hợp đỉnh của tam giác khi có đáy cố định và diện tích không đổi là một đường thẳng song song với đáy tam giác. II – Chuẩn bị của GV và HS GV : Bảng phụ ghi bài tập,câu hỏi; Thước thẳng, ê ke, phấn màu. HS : Ôn tập công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật ; Thước thẳng, ê ke, III – Tiến trình dạy – học Hoạt động 1 Kiểm tra (10 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nêu công thức tính diện tích tam giác. Chữa bài tập 19 tr122 SGK +) Viết công thức: Với a : một cạnh của tam giác. h : chiều cao tương ứng. +) Bài tập 19 SGK a) S1 = 4 (ô vuông) ; S5 = 4,5 (ô vuông) S2 = 3 (ô vuông) ; S6 = 4 (ô vuông) S3 = 4 (ô vuông) ; S7 = 3,5 (ô vuông) S4 = 5 (ô vuông) ; S8 = 3 (ô vuông) ịS1 =S3 =S6 =4(ô vuông) và S2 = S8 = 3 (ô vuông) b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau không nhất thiết bằng nhau. Hoạt động 2 Luyện tập (33 phút) Bài 21 Tr 122 SGK GV : Tính diện tích hình chữ nhật ABCD theo x – Tính diện tích tam giác ADE. –Lập hệ thức biểu thị d/tích hcn ABCD gấp ba lần diện tích tam giác ADE. HS : SABCD = 5x (cm2) SABCD = 3SADE 5x = 3.5 x = 3 (cm) Bài 24 tr123 SGK. GV yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình GV : Để tính được diện tích tam giác cân ABC khi biết BC = a ; AB = AC = b ta cần biết điều gì ? – Hãy nêu cách tính AH. HS : Xét tam giác vuông AHC có AH2 = AC2 – HC2 (định lí Pi-ta-go) – Tính diện tích tam giác cân ABC GV nêu tiếp : Nếu a = b hay tam giác ABC là tam giác đều thì diện tích tam giác đều cạnh a được tính bằng công thức nào ? HS : nếu a = b thì Bài 30 tr129 SBT GV vẽ hình lên bảng. Biết AB = 3AC Tính tỉ số : GV gợi ý : Hãy tính diện tích tam giác ABC khi AB là đáy, khi AC là đáy ị AB.CK = AC.BI Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà làm (2 phút) Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác, diện tích hình thang (tiểu học), các tính chất của diện tích tam giác. Bài tập về nhà số 23 tr123 SGK. Bài số 28, 29, 31 tr129 SBT. IV) Rút kinh nghiệm Ngày soạn : 9 / 11/ 2009 Trường THCS Liêm Chung - Thành phố Phủ Lý Ngày dạy : / 11/ 2009 Tuần : Tiết 31 Ôn tập học kỳ I I – Mục tiêu Ôn tập các kiến thức về các tứ giác đã học.Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm hiểu điều kiện của hình. Thấy được mối q/hệ giữa các hình đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS. II – Chuẩn bị của GV và HS GV : Thước thẳng, compa, êke, phấn màu, HS : Ôn tập lí thuyết và làm các bài tập ; Thước thẳng, compa, êke, III– Tiến trình dạy – học Hoạt động 1. Kiểm tra và ôn tập lí thuyết (18 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS – Định nghĩa hình vuông. – Vẽ một hình vuông có cạnh dài 4cm. – Định nghĩa hình vuông (tr107 SGK) – Vẽ hình vuông và trả lời câu hỏi. – Nêu các t/chất của đ/chéo hình vuông. – Nói hình vuông là một hình thoi đặc biệt có đúng không ? Giải thích ? GV Xét các câu sau đúng hay sai ? 1) Hình thang có hai cạnh bên song song HS suy nghĩ và trả lời. là hình bình hành. 1) Đúng. 2) Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân. 2) Sai. 3) Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song. 3) Đúng. 4) Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật. 4) Đúng. 5) Tam giác đều có tâm đối xứng. 5) Sai. 6) Tam giác đều là một đa giác đều. 6) Đúng. 7) Hình thoi là một đa giác đều. 7) Sai. 8) Tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi là hình vuông. 8) Đúng. Hoạt động 2 Luyện tập (25phút) Bài 1 (bài 161 tr77 SBT) HS vẽ hình vào vở. a) Chứng minh DEHK là hình bình hành. GV : Có nhận xét gì về DEHK ? Tại sao DEHK là hbh ? DEHK có : EG = GK = CG DG = GH = BGị Tứ giác DEHK là hbh b) Tam giác ABC có điều kiện gì thì tứ giác DEHK là hình chữ nhật ? HS phát biểu: Hbh DEHK là hình chữ nhật Û HD=EK. Û BD=CE ÛABC cân tại A c) Nếu trung tuyến BD và CE vuông góc với nhau thì tứ giác DEHK là hình gì ? Bài 2 (Bài 35 tr129 SGK) Tính diện tích hình thoi có cạnh dài 6 cm và một trong các góc của nó có số đo là 600. GV yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình. – Nêu các cách tính diện tíchhình thoi. – Hãy trình bày cụ thể. Nếu BDCE thì hình bình hành DEHK là hình thoi vì có hai đường chéo vuông góc với nhau. HS: Cách 1: ADC có DA=DC và =>ADC đều.=> Cách 2: Chứng minh như trên có ADC đều =>AC=6cm và đường cao => đường chéo DB= Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà (2 phút) Ôn tập lý thuyết chương I và II theo hướng dẫn ôn tập, làm lại các dạng bài tập Chuẩn bị kiểm tra Toán học kì I .Thời gian kiểm tra: 90 phút (gồm cả đại và hình) IV) Rút kinh nghiệm Ngày soạn : 9 / 11/ 2009 Trường THCS Liêm Chung - Thành phố Phủ Lý Ngày dạy : / 11/ 2009 Tuần : Tiết 32 : trả bài kiểm tra ( Phần hình học ) I – Mục tiêu Tiếp tục củng cố cho HS các kiến thức ở học kì một các em đã được học từ đầu năm đến giờ. Qua tiết kiểm tra giáo viên có thể thấy được các lỗi khi làm các dạng bài có trong đề kiểm tra để có thể kịp thời uốn nắn cho các em Cho HS làm một vài bài tập phát triển tư duy dạng : chứng minh một tứ giác là một trong các hình cơ bản đã được học, tiìm điều kiện để một tứ giác là các hình theo yêu cầu của đề bài II – Chuẩn bị của GV và HS GV : Bảng phụ ghi đề bài các bài tập. HS : – Ôn tập lí thuyết và làm các bài tập theo yêu cầu của GV. III – Tiến trình dạy – học Hoạt động1Chữa bài kiểm tra Hoạt động của GV Hoạt động của HS Câu 1(1 điểm) : Phát biểu các dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình thoi . Bài 4 (4 điểm) : Cho tam giác ABC. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và AC. a) Hỏi tứ giác BMNC là hình gì ? Tại sao ? b) Trên tia đối của tia NM xác định điểm E sao cho NE = NM. Hỏi tứ giác AECM là hình gì ? Vì sao ? c) Tam giác ABC cần có thêm điều kiện gì để tứ giác AECM là hình chữ nhật ? là hình thoi ? Vẽ hình minh họa . GV yêu cầu học sinh nêu cách làm ? GV yêu cầu học sinh lên bảng làm GV yêu cầu học sinh nêu cách làm ? GV yêu cầu học sinh lên bảng làm GV yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình Học sinh lên phát biểu các dấu hiệu nhận biết hình bình hành Học sinh lên phát biểu các dấu hiệu nhận biết hình thoi . Bài 4 GT Cho tam giác ABC AM=MB AN=NC KL Chứng minh a)Ta có MA = MB (gt) AN = NC (gt) => NM là đường trung bình của tam giác ABC (Đ/n đường trung bình) => MN//BC và MN= BC (Đ/l đường trung bình) => MNCB là hình thang ( Dấu hiệu nhận biết ) b) Chứng minh tứ giác AECM là hình bình hành (Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường) c) Tam giác ABC phải cân tại C thì tứ giác AECM là hình chữ nhật. Vẽ hình minh họa – Tam giác ABC phải vuông tại C thì t/giác AECM là hình thoi – Vẽ hình minh họa (Nếu không vẽ hình minh họa, mỗi lần thiếu trừ 0,25 điểm) Hoạt động 2 Nhận xét bài làm của học sinh - Nhìn chung học sinh còn lười học, kết quả bài kiểm tra còn thấp Giỏi : Khá : TB : Yếu : - Bài làm của học sinh vẫn còn hay mắc một số lỗi cơ bản sau : Lý thuyết nhiều em không thuộc chính xác từng từ như SGK Khi rút gọn trước ngoặc có dấu âm lúc bỏ ngoặc không biết đổi dấu các hạng tử . Khi rút gọn nhân tử chung và các nhân tử riêng vẫn cồn nhầm nối với nhau bằng dấu cộng Tính toán cộng trừ các đơn thức đồng dạng còn chậm và nhầm lẫn nhiều . Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà - Ôn lại các dạng toán có trong bài kiểm tra và các dạng toán đã được học ở học kì I - Xem trước các bài học tiếp theo ở chương III III) Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: