A. Mục tiêu:
+ Các đường trong tứ giác, tính chất đối xứng dựng hình.
+ ôn lại các tính chất đa giác, đa giác lồi, đa giác đều.
+ Các công thức tính: Diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình hình bình hành, tam giác, hình thang, hình thoi.
+ Vẽ hình, Dựng hình, Chứng minh,Tính toán, Tính diện tích các hình
+ Phát triển tư duy sáng tạo, óc tưởng tượng, làm việc theo quy trình.
B. Chuẩn bị:
- GV: Hệ thống hoá kiến thức.
- HS: Ôn lại toàn bộ kỳ I.
C. Tiến trình lên lớp:
Tiết 30: ôn tập học kỳ I A. Mục tiêu: + Các đường trong tứ giác, tính chất đối xứng dựng hình. + ôn lại các tính chất đa giác, đa giác lồi, đa giác đều. + Các công thức tính: Diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình hình bình hành, tam giác, hình thang, hình thoi. + Vẽ hình, Dựng hình, Chứng minh,Tính toán, Tính diện tích các hình + Phát triển tư duy sáng tạo, óc tưởng tượng, làm việc theo quy trình. B. Chuẩn bị: - GV: Hệ thống hoá kiến thức. - HS: Ôn lại toàn bộ kỳ I. C. Tiến trình lên lớp: Tổ chức: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Ôn lý thuyết I)Ôn chương tứ giác - Phát biểu định nghĩa các hình: Hình thang Hình thang cân Tam giác Hình chữ nhật, hình vuông , hình thoi - Nêu các dấu hiệu nhận biết các hình trên? - Nêu định nghĩa và tính chất đường trung bình của các hình + Hình thang + Tam giác II. Ôn lại đa giác - GV: Đa giác đều là đa giác như thế nào? - Công thức tính số đo mỗi góc của đa giác đều n cạnh? 3) Công thức tính diện tích các hình a a h h b h a h b - HS quan sát hình vẽ các hình và nêu công thức tính S I)Ôn chương tứ giác 1. Định nghĩa các hình Hình thang Hình thang cân Tam giác Hình chữ nhật, hình vuông , hình thoi 2. Nêu các dấu hiệu nhận biết các hình trên 3.Đường trung bình của các hình + Hình thang + Tam giác Hình nào có trực đối xứng, có tâm đối xứng. Nêu các bước dựng hình bằng thước và com pa Đường thẳng song song với đường thẳng cho trước II. Ôn lại đa giác Khái niệm đa giác lồi - Là đa giác mà bất kỳ đường thẳng nào chứa cạnh của đa giác cũng không chia đa giác đó thành 2 phần nằm trong hai nửa mặt phẳng khác nhau có bờ chung là đường thẳng đó. - Tổng số đo các góc của 1 đa giác n cạnh : + +..+ = (n – 2) 1800 3) Công thức tính diện tích các hình a) Hình chữ nhật: S = a.b a, b là 2 kích thước của HCN b) Hình vuông: S = a2 a là cạnh hình vuông. c) Tam giác vuông: S = a.b a, b là 2 cạnh góc vuông. d) Hình bình hành: S = ah a là cạnh đáy h là chiều cao tương ứng đ) Hình thoi; S = d1d2 d1,, d2 là 2 đường cheod e) Hình tam giác: S = ah a là cạnh đáy h là chiều cao tương ứng g) Hình thang: S = ( a +b)h a , b Là độ dài 2 đáy h là chiều cao Hoạt động 2: Bài tập Chữa bài 47/133 (SGK) - ABC: 3 đường trung tuyến AP, CM, BN - CMR: 6 (1, 2, 3, 4, 5, 6) có diện tích bằng nhau. - GV hướng dẫn HS: - 2 tam giác có diện tích bằng nhau khi nào? - GV chỉ ra 2 tam giác 1, 2 có diện tích bằng nhau. - HS làm tương tự với các hình còn lại? 2. Chữa bài 46/133 C M N A B - GV hướng dẫn HS: - So sánh diện tích tam giác ABM, BMN với diện tích tam giác ABC Bài 47/133 (SGK) A M 1 6 N 2 5 G 3 4 B P C Giải: - Tính chất đường trung tuyến của G cắt nhau tại 2/3 mỗi đường AB, AC, BC có các đường cao tại 6 tam giác của đỉnh G S1 = S2 ( Cùng đường cao và 2 đáy bằng nhau) (1) S3 = S4 ( Cùng đường cao và 2 đáy bằng nhau) (2) S5 = S6 ( Cùng đường cao và 2 đáy bằng nhau) (3) Mà S1 + S2 + S3 = S4 + S5 + S6 = () (4) Kết hợp (1),(2),(3) & (4) S1 + S6 (4’) S1 + S2 + S6 = S3 + S4 + S5 = () (5) Kết hợp (1), (2), (3) & (5) S2 = S3 (5’) Từ (4’) (5’) kết hợp với (1), (2), (3) Ta có: S1 = S2 = S3 = S4 = S5 =S6 đpcm bài 46/133 Vẽ 2 trung tuyến AN & BM củaABC Ta có: SABM = SBMC = SBMN = SMNC = Vậy SABM + SBMN = Tức là: SABNM = Hoạt động 3: Củng cố – Hướng dẫn về nhà 1. Củng cố: - GV nêu một số lưu ý khi làm bài 2. HDVN: - Ôn lại toàn bộ kỳ I - Làm các bài tập 41, 42, 43 SGK - Giờ sau KT học kỳ I kết hợp với tiết 39 đại số.
Tài liệu đính kèm: