Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 30: Luyện tập - Ninh Đình Tuấn

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 30: Luyện tập - Ninh Đình Tuấn

I. Mục Tiêu:

 - Kiến thức: Giúp HS củng cố vững chắc công thức tính d.tích tam giác.

 - Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích , tính toán tìm d.tích tam giác.

 - Thái độ: Rèn luyện thêm thao tác tư duy tổng hợp, phân tích tư duy logic.

II. Chuẩn bị của GV và HS:

 GV: Thước thẳng, phấn mầu, bảng phụ vẽ hình 133 SGK

 HS: Chuẩn bị bài tập từ bài 19 đến bài 25 (Tr 122, 123 - SGK)

III. Tổ chức hoạt động dạy học:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 272Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 30: Luyện tập - Ninh Đình Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguời soạn: Ninh Đình Tuấn
Ngày soạn: 17/12/2007
	Tiết:30 	 Luyện tập
Mục Tiêu:
	- Kiến thức: Giúp HS củng cố vững chắc công thức tính d.tích tam giác.
	- Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích , tính toán tìm d.tích tam giác.
	- Thái độ: Rèn luyện thêm thao tác tư duy tổng hợp, phân tích tư duy logic.
Chuẩn bị của GV và HS:
	GV: Thước thẳng, phấn mầu, bảng phụ vẽ hình 133 SGK 
	HS: Chuẩn bị bài tập từ bài 19 đến bài 25 (Tr 122, 123 - SGK)
Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1.
Kiểm tra bài cũ
Chữa bài tập 17 (Tr 121 - SGK):
Cho tam giác AOB vuông tại O với đường cao OM. Hãy giải thích vì sao ta có đẳng thức:
AB.OM = OA.OB
GV gọi HS lên bảng thực hiện.
GV kiểm tra vở bài tập của 1 vài học sinh 
Yêu cầu học sinh phải thể hiện được 2 cách tính diện tích của tam giác vuông OAB.
Yêu cầu học sinh nhận xét, đánh giá bài làm của bạn qua điểm số.
Một học sinh lên bảng giải
A
 M
O B
HS khác quan sát và cùng giải
SAOB = 1/2OA.OB = 1/2OM.AB
=> OA.OB = OM.AB = 2 S
Hoạt động 2.
Luyện tập
Bài 19 (tr 170 - SGK) 
Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm để thực hiện.
Yêu cầu 1 nhóm trưởng trình bày kết quả
Bài 21 (Tr 122 - SGK): 
GV hướng dẫn:
H?: SDDAE = ?
- SABCD = ?
 Theo bài ra ta có ?
 1 HS lên bảng thực hiện cả lớp cùng làm.
GV cho HS nhận xét đánh giá.
Bài 22 (Tr 122 - SGK). 
Chia lớp làm 3 nhóm
Yêu cầu nhóm 1 làm câu a
Yêu cầu nhóm 2 làm câu b
Yêu cầu nhóm 3 làm câu c
Yêu cầu 3 nhóm trưởng báo cáo kết quả của nhóm mình trước lớp.
GV quan sát các nhóm thảo luận
Gợi ý cho nhóm nào không tìm ra cách giải
Các nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn
Bài 23 (Tr 122 - SGK).
Yêu cầu học sinh đọc kĩ đề bài vẽ hình ghi GT - KL 
? Nêu dự đoán của em về vị trí của M trong tam giác ABC?
 (M nằm trên đường trung bình của tam giác ABC)
Vì sao em có dự đoán như vậy?
GV gọi HS lên bảng thực hiện cả lớp cùng làm.
? Nhận xét bài làm của bạn?
Qua giờ luyện tập em rút ra điều gì?
Bài 19
HS quan sát hình 133 SGK và thảo luận nhóm
Nhóm trưởng ghi kết quả.
a. Các tam giác 1; 3; 6 có cùng diện tích là 4 ô vuông.
Các tam giác 2; 8 có cùng diện tích là 3 ô vuông
b. Rõ ràng các tam giác có diện tích bằng nhau thì không nhất thiết bằng nhau
Bài 21 E
 A H D
 B C
 SDDAE = AD. EH = AD
 SABCD = AD . x
 Theo đề bài : AD . x = 3 . AD
 ị x = 3 ( cm )
Bài 22
HS hoạt động nhóm 
a. 
 d A I
 P F
nếu lấy 1 điểm I bất kì nằm trênđường thẳng d đi qua A và // PF thì SPIE = SPAF có vô số điểm I như thế
b. Nhóm 2
Nếu láy 1 điểm O sao cho khoảng cách từ O đến đường PF bằng 2 lần khoảng cách từ A đến đường thẳng PF thì SPOE = 2SPAF có vô số điểm O như thế.
c. Nhóm 3. 
Nếu lấyđiểm M sao cho k/c từ N đến đường thẳng PF bằng 1/2 k/c từ A đến PF thì SPNE = 1/2SPAF có vô số điểm N như thế.
Bài 23
 B
 M
A H K C
Theo giả thiết M nằm trong tam giác ABC sao cho SAMB + SBMC = SMAC
Nhưng SAMB + SBMC + SMAC = SABC
=> SAMC = 1/2SABC
Tam giác MAC và ABC có chung đáy AC nên MK = 1/2BN. Vậy M nằm trên đường trung bình EF của tam giác ABC
Hướng dẫn học ở nhà:
	- Sử dụng định lí Pitago giải bài tập 24; 25
	- Với bài 25 cần ghi nhớ công thức tính đường cao và diện tích tam giác đều cạnh a.
	- Chuẩn bị câu hỏi ôn tập học kì I.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_30_luyen_tap_ninh_dinh_tuan.doc