Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 30: Luyện tập - Nguyễn Xuân Nam

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 30: Luyện tập - Nguyễn Xuân Nam

A. MỤC TIÊU:

 Rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích tam giác để giải bài toán

 HS hiểu được hai tam giác có diện tích bằng nhau thì có thể không bằng nhau.

B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I/ Bài cũ :

GV – treo bảng phụ ( hình 133)

HS – trả lời:

 a) + Các tamgiác 1,3,6 có cùng diện tích là 4 ô vuông.

 + Các tam giác 2,8 có cùng diện tích là 3 ô vuông.

b) Rõ ràng các tam giác có diện tích bằng nhau thì không nhất thiết bằng nhau.

 II/ Luyện tập :

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 562Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 30: Luyện tập - Nguyễn Xuân Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 08/01/2006
Tiết 30 : Luyện tập
Mục tiêu: 
 Rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích tam giác để giải bài toán 
 HS hiểu được hai tam giác có diện tích bằng nhau thì có thể không bằng nhau.
Hoạt động dạy học: 
I/ Bài cũ :
GV – treo bảng phụ ( hình 133) 
HS – trả lời:
 a) + Các tamgiác 1,3,6 có cùng diện tích là 4 ô vuông.
 + Các tam giác 2,8 có cùng diện tích là 3 ô vuông.
Rõ ràng các tam giác có diện tích bằng nhau thì không nhất thiết bằng nhau.
 II/ Luyện tập :
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1. GV – Cho Hs làm các bài tập dạng tính toán:
HS – giải BT 21 sgk
? Diện tích tam giác AED bằng bao nhiêu?
? Tính theo x diện tích ABCD?
HS – giải BT 24 sgk 
? Tính đường cao AH của tam giác ABC như thế nào ?
BH = BC = 
áp dụng Pi ta go vào 
Ta có AH = 
HS – giải BT25 sgk
Tương tự BT 24 với a = b
Vì ABCD là hình chữ nhật, nên AD = BC = 5cm
SADE = EH.AD = .2.5 = 5 cm2
E
1.Bài tập 21: Giải:
2cm
D
H
A
x
B
5cm
C
SABCD= 5.x. Để SABCD =3.SADE thì 5x = 3.5 = 15
A
=> x = 3(cm)
2.Bài tập 24: Giải
b
 cân tại A, BC = a, AB = b
Vẽ AHBC => BH = BC = 
H
C
B
Xét ta có 
a
AH2= AB2 - BH2
=> AH = do đó 
A
SABC = AH.BC = .a. = a.
3.Bài tập 25:
Giải đều BC = a
B
C
a
H
Vẽ AHBC => BH = BC = 
Tương tự BT 24 
ta có AH = a => SABC = a2. 
2. Dạng bài tập chứng minh về quan hệ diện tích
Gv – Treo bảng phụ hình 135
HS – GiảiBT 22 sgk: Tìm cách xác định các điểm I,O,N
- K/c từ I đến PF bằng k/c từ A đến PF
- K/c từ O đến PF bằng 2 lần
 k/c từ A đến PF
- K/c từ N đến PF bằng k/c từ A đến PF
? Có thể xác định được bao nhiêu diểm I,O,N như thế ? Vì sao?
HS – giải BT23 sgk 
? Tìm mối liên hệ SMAC và SABC
? SMAC và SABC có chung cạnh nào 
=> K/c từ M đến AC bằng bao nhiêu?
4.Bài tập 22:
•
O
a
I
•
A
•
N
F
P
Ta có thể xác định được vô số các điểm I,O,N
như thế. 
B
5. Bài tập 23:
M
F
E
•
K
H
A
C
Theo GT M là điểm nằm trong tamgiác sao cho 
SAMB +SBMC = SMAC 
Nhưng SAMB +SBMC + SMAC = SABC 
Suy ra SMAC = SABC.
Mà và có chung đáy AC nên 
MK = BH vậy điểm M nằm trên đường trung bình FE của 
III/ Bài tập bổ sung:
 Dựng một đường thẳng không đi qua đinh , chia tam giác ABC thành hai phần có diện tích bằng nhau?
IV / Hướng dẫn học ở nhà :
Ôn tập kỹ chương I để tiết sau ôn tập học kỳ
Làm BT sgk và sbt /
..Hết.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_30_luyen_tap_nguyen_xuan_nam.doc