I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Củng cố cho HS công thức tính diện tích tam giác.
- Kĩ năng : HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán: tính toán, chứng minh, tìm vị trí đỉnh của tam giác thoả mãn yêu cầu về diện tích tam giác.
- Thái độ : Cẩn thận trong vẽ hình và trình bày chứng minh.
II. PHƯƠNG PHÁP
Tích cực hóa hoạt động học của HS, hỏi đáp, so sánh
Tiết 30 luyện tập Ngày soạn: 25/11/2010 Giảng tại lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú i. mục tiêu - Kiến thức: Củng cố cho HS công thức tính diện tích tam giác. - Kĩ năng : HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán: tính toán, chứng minh, tìm vị trí đỉnh của tam giác thoả mãn yêu cầu về diện tích tam giác. - Thái độ : Cẩn thận trong vẽ hình và trình bày chứng minh. ii. phương pháp Tích cực hóa hoạt động học của HS, hỏi đáp, so sánh iii. đồ dùng dạy học - GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ. - HS : Thước thẳng, ê ke. iv. tiến trình bài dạy 1. ổn định tổ chức lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (8’) Câu hỏi : - Nêu công thức tính diện tích tam giác. - Chữa bài 19 (SGK – 122) Đáp án : * S = a . h (a: cạnh, h: chiều cao tương ứng). * Chữa bài tập 19 (SGK – 122). a) S1 = 4; S2 = 3; S3 = 4; S4 = 5; S5 = 4,5; S6 = 4; S7 = 3,5; S8 = 3 => S1 = S3 = S6 = 4 (ô vuông) S2 = S8 = 3 (ô vuông) b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau, không nhất thiết bằng nhau. 3. Nội dung bài mới Phần khởi động (2’): Để củng cố công thức tính diện tích tam giác chúng ta tìm hiểu nội dung bài hôm nay. Phần nội dung kiến thức : TG (1) Hoạt động của Gv và Hs (2) Nội dung, kiến thức cần khắc sâu (3) 10’ Hs: Đọc đầu bài Bài 21 (SGK – 122) 10’ Gv: Gợi ý : +) Tính diện tích tam giác ADE. +) Lập hệ thức biểu thị SABCD = 3 SADE => x = ? Gv: Theo hình vẽ SABCD =? Hs: Trả lời Gv: SADE=? Hs: Trả lời Gv: Vì SABCD = 3 SADE nên ta có gì? Hs: Đọc đề bài Hs: 1 hs khác lên bảng vẽ hình Gv gợi ý : Để tính được diện tích tam giác cân ABC khi biết BC = a, AB = AC = b ta cần biết điều gì? Hs: Ta cần tính AH Gv: Làm thế nào để tính được AH? Hs: tính AH theo Pi – ta – go Giải Ta có : SABCD = BC.AB = 5x SADE = AD.EH = .5.2 = 5 Theo đầu bài ta có SABCD = 3 SADE = 3 . 5 = 15 (cm2) 5x = 3.5 x = 3 (cm) Bài 24 (SGK – 123) Giải Xét vuông AHC ( = 900) có: AC2 = AH2 + HC2 (theo định lí Pi - ta- go) => AH2 = AC2 – HC2 AH2 = b2 – AH2 = =>AH = 10’ Gv: SABC cân = ? Gv: Nếu tam giác ABC đều (a = b) thì SABC đều cạnh a được tính bằng công thức nào? Hs: Đọc đầu bài Hs: 1 Hs lên bảng vẽ hình Gv: Hướng dẫn hs làm SABC cân = BC.AH = * Nếu a = b thì: AH = SABC = Bài 30 (Sbt-129) Giải S ABC = AB . CK = AC . BI = 3 4. Củng cố bài giảng. (2’) * GV cho HS nhắc lại công thức tính diện tích tam giác trong các trường hợp 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà. (2’) - Xem kĩ các bài tập đã chữa. - Bài tập về: Các Bt còn lại v. rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: