Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 30: Luyện tập

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 30: Luyện tập

I.MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Củng cố cho học sinh công thức tính diện tích tam giác, áp dụng vào giải các bài tập

- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính diện tích của tam giác, hình chữ nhật.

- Thái độ: Giáo dục ý thức học tập bộ môn

II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Giáo viên: Bảng phụ hình 133 bài 19, hình 135 bài 22 (tr122 - SGK), thước thẳng, phấn màu.

- Học sinh: Thước thẳng.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Phương pháp vấn đáp.

- Phương pháp luyện tập thực hành.

- Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1.Tổ chức:

2.Kiểm tra bài cũ:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 389Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 30: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Ngày soạn: 26.11.09
Ngày giảng:
Tiết 30. luyện tập
I.mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố cho học sinh công thức tính diện tích tam giác, áp dụng vào giải các bài tập
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính diện tích của tam giác, hình chữ nhật.
- Thái độ: Giáo dục ý thức học tập bộ môn
II.phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ hình 133 bài 19, hình 135 bài 22 (tr122 - SGK), thước thẳng, phấn màu.
- Học sinh: Thước thẳng.
iii. các phương pháp dạy học:
Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
Phương pháp vấn đáp.
Phương pháp luyện tập thực hành.
Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ.
iv. tiến trình lên lớp:	
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định lí về diện tích của tam giác ?
Học sinh lên bảng thực hiện
BT 18 (SGK - 121):
SABM = , SAMC = 
Mà MB = MC(gt)
=> SAMB = SAMC
3.Bài mới:	
Hoạt động 1.
Bài 19:
Cho hs quan sát H133 sgk để trả lời câu hỏi
a) Các tam giác có cùng diện tích 
S1; S3 và S6 có diện tích = 4 ô vuông.
S2 và S8 có diện tích = 3 ô vuông
b) 2 tam giác có diện tích bằng nhau không nhất thiết bằng nhau
Hoạt động 2.
Bài 21:
Treo bảng phụ hình 134
- Quan sát trên hình vẽ trên ta thấy tính được diện tích của hình nào trước? Hãy tính?
Còn SABCD=?
-Tìm x để SABCD gấp 3 lần SADE?
Ta có: SADE=EH.AD=.2.5=5(cm2)
SABCD=5.x(cm2)
Vì SABCD=3SADE
=> 5x = 3.5=15 => x = 3(cm)
Vậy x = 3 thì SABCD=3SADE
Hoạt động 3.
Bài 22:
Giáo viên đưa hình vẽ ở bảng phụ lên bảng. hướng dẫn học sinh trả lời bài tập 22.
- Tính diện tích PIE?
a) Tìm I để SPIE=SPAF . Ta có: SPAF=.4.3=6
=> I thuộc đường thẳng d đi qua đi qua A và song song với PE.
b) Tìm O để 
=> O thuộc đường thẳng d sao cho khoảng cách từ O đến PE = 2 k/c từ A đến PE.
c) Tìm N để 
 => N thuộc đt // PE và k/c từ N đến PE bằng 1/2 k/c từ A đến PE.
Hoạt động 4.
Bài 24:
- Gv vẽ hình lên bngr và hướng dẫn học sinh làm bài.
a
h
b
Gọi h là chiều cao của tam giác cân có đáy là a và cạnh bên là b. Theo định lí Py ta go ta có:
4.Củng cố:
Nhắc lại công thức tính diện tích của hình chữ nhật, tam giác thường?
Học sinh nhắc lại.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- BTVN: 23, 24, 25 (SGK - 123).
- Ôn tập toàn bộ học kì I.
rút kinh nghiệm:
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_30_luyen_tap.doc