1 . MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- HS nắm nắm vững công thức tính diện tích tam giác.
- HS biết chứng minh định lý về diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm ba trường hợp và biết cách trình bày hợp lý chứng minh đó.
b. Kỹ năng:
- HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán
- HS vẽ được hình chữ nhật hoặc tam giác có diện tích bằng diện tích của một tam giác cho trước.
c. Thái độ:
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình , dán hình và tính toán.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên:
- Bài soạn, SGK, thước kẻ có chia khoảng, êke, phấn màu,
- Hai tam giác bằng bìa mỏng, kéo cắt giấy, keo dán, bảng phụ (Vẽ hình 126/SGK/120)
b. Hoc sinh:
- Vở ghi, SGK,thước thẳng, ê ke, 2 tam giác bằng bìa mỏng, kéo cắt giấy, keo dán , bảng nhóm.
- Ôn tập ba tính chất của đa giác, công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, tam giác vuông ( học ở tiểu học).
3. PHƯƠNG PHÁP: Phối hợp nhiều phương pháp
- Đàm thoại gợi mở, vấn đáp.
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Trực quan, thực hành, hợp tác nhóm nhỏ.
4. TIẾN TRÌNH:
Tuần : 17 Tiết ppct : 30 Ngày dạy: ..// 2008 1 . MỤC TIÊU: a. Kiến thức: HS nắm nắm vững công thức tính diện tích tam giác. HS biết chứng minh định lý về diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm ba trường hợp và biết cách trình bày hợp lý chứng minh đó. b. Kỹ năng: HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán HS vẽ được hình chữ nhật hoặc tam giác có diện tích bằng diện tích của một tam giác cho trước. c. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình , dán hình và tính toán. 2. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bài soạn, SGK, thước kẻ có chia khoảng, êke, phấn màu, Hai tam giác bằng bìa mỏng, kéo cắt giấy, keo dán, bảng phụ (Vẽ hình 126/SGK/120) Hoc sinh: Vở ghi, SGK,thước thẳng, ê ke, 2 tam giác bằng bìa mỏng, kéo cắt giấy, keo dán , bảng nhóm. Ôn tập ba tính chất của đa giác, công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, tam giác vuông ( học ở tiểu học). 3. PHƯƠNG PHÁP: Phối hợp nhiều phương pháp Đàm thoại gợi mở, vấn đáp. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Trực quan, thực hành, hợp tác nhóm nhỏ. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1 Ổn định tố chức: Điểm danh: (Học sinh vắng) Lớp 8A3: Lớp 8A4: Lớp 8A5: 4.2 Kiểm tra bài cũ Aùp dụng công thức tính diện tích tam giác vuông, hãy tính diện tích tam giác ABC trong các hình sau: HS1: Phát biểu định lý và viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác vuông Tính SABC (hình a) HS2: Phát biểu ba tính chất diện tích của đa giác ( 5đ) Tính SABC (hình b) ( 5đ) HS nhận xét bài làm của bạn GV: Nhận xét cho điểm HS HS1: - Phát biểu định lý đúng (3đ) S HCN = a.b (a b là hai kích thước) (2đ) S Δvuông = (a, b hai cạnh ) (2đ) * SABC =AB.BC = (3đ) HS 2: Phát biểu tính chất của đa giác như SGK/117 * SABC = SAHB + SAHC (T/C Dt đa giác giác) * SABC = SAHB + SAHC (T/C Dt đa giác giác) 4. 3 Giảng bài mới: Ở tiểu học ta đã biết công thức tính diện tích tam giác là đáy nhân cao chia cho hai nhưng ta chỉ chấp nhận. Hôm nay ta sẽ tìm xem công thức đó được chứng minh như thế nào? Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Định lý GV: Phát biểu định lý về diện tích tam giác. - HS nhắc lại định lý SGK/T120 GV vẽ hình và yêu cầu HS cho biết GT, KL của định lý. GT Δ ABC có diện tích là S AH ^ BC KL S = GV: Vẽ hình ba tam giác , yêu cầu một HS lên bảng vẽ đường cao ứng với mỗi trường hợp. Hình - 126 GV hướng dẫn HS chứng minh trong từng trường hợp. GV kết luận: * Vậy trong mọi trường hợp diện tích tam giác luôn luôn bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh đó S = . Hoạt động 2: Thực hiện ? . SGK GV : Yêu cầu HS xem hình 127 /SGK Em có nhận xét gì về tam giác và hình chữ nhật trên hình. HS: Hình chữ nhật có độ dài một cạnh bằng cạnh đáy của tam giác , cạnh kề với nó bằng nửa đường cao tương ứng của tam giác . GV: Vậy diện tích của hai hình đó như thế nào? HS: S tam giác = S hình CN = GV: Từ nhận xét đó hãy làm ? . Theo nhóm . - GV yêu cầu mỗi nhóm có hai tam giác bằng nhau, giữ nguyên một tam giác dán vào bảng nhóm, tam giác thứ hai cắt thành ba mảnh để ghép lại thành một hình chữ nhật. * Qua thực hành hãy giải thích tại sao Diện tích tam giác bằng diện tích hình chữ nhật. Từ đó suy ra cách chứng minh khác về diện tích tam giác từ công thức tính diện tích hình chữ nhật. GV treo bảng đã cắt dán sẳn hình, chốt lại trọng tâm để HS khắc sâu kiến thức. 1 . Định lý: - Diện tích của tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó. S = . Chứng minh: * Có ba trường hợp xảy ra a) Trường hợp H trùng với B hoặc C Nếu thì AH AB SABC = = b) Nếu nhọn Thì H nằm giữa B và C SABC = SABH + SAHC =+ = c) Nếu tù thì H nằm ngoài đoạn thẳng BC. SABC = SAHC - SAHB =- = * S = . 2. Tìm hiểu các cách chứng minh khác về diện tích tam giác: Hãy cắt một tam giác thành ba mảnh để ghép lại thành một hình chữ nhật. S Tam giác = S Hình CN = * ? . S Tam giác = S Hình chữ nhật (= S1 + S2 + S3 ) Với S1 ; S2 ; S3 là diện tích các đa giác đã ký hiệu. S Hình chữ nhật = Þ S Tam giác = 4.4 Củng cố và luyện tập: Củng cố: Qua bài học hôm nay , hãy cho biết cơ sở chứng minh công thức tính diện tích tam giác là gì? ( Các tính chất cuả diện tích đa giác , công thức tính diện túch của tam giác vuông hoặc hình chữ nhật ) Phát biểu định lý về diện tích tam giác. (Như SGK) Bài tập 16/SGK/T121: Giải thích vì sao diện tích của các tam giác được tô đậm trong các hình 128, 129, 130 bằng nửa diện tích hình chữ nhật tương ứng. Hình128SGK * S ABC = * Nếu không dùng công thức tính diện tích tam giác S = thỉ giải thích theo cách khác như sau: S Hình chữ nhật = = Hình 128 SGK SABC = S2 + S3 SacDE = S1 + S2 + S3 + S4 Mà S1 = S2 ; S3 = S4 Suy ra: SABC = = GV lưu ý : Đây cũng là một cách chứng minh khác về diện tích tam giác từ công thức tính diện tích của hình chữ nhật. Các tam giác tô đậm ở hình 129 , 130 và hình chữ nhật có cùng đáy a và chiều cao h . Do đó diện tích của tam giác bằng nửa diện tích hình chữ nhật tương ứng. 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Ôn tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác, định nghiã hai đại lượng tỉ lệ thuận, tập hợp các đường thẳng song song. (Đại số lớp 7) Làm các bài tập: 17,19, 20, 21(SGK/T121,122) Và bài số: 26, 27 28SBT/ 129. Chuẩn bị tiết sau luyện tập Hướng dẫn bài 17 (Hình 93) + Diện tích tam giác vuông AOB : SAOB = . + Diện tích tam giác thường AOB : SAOB = . Suy ra: AB. OM = OA.OB Hướng dẫn bài 21 (Hình 134) S ABCD = 5x S AED = AD.EH = .5.2= 5 Mà S HCN = S AED = . Đáp số: x = 3(cm) 5 . RÚT KINH NGHIỆM: * Ưu điểm: * Hạn chế: * Biện pháp khắc phục:
Tài liệu đính kèm: