Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 30: Diện tích đa giác - Nguyễn Diệu Phước

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 30: Diện tích đa giác - Nguyễn Diệu Phước

I/Mục tiêu

 Nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản , đặc biệt là các cách

 tính diện tích tam giác và hình thang

 Biết chia một cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành nhiều đa giác đơn giản

 Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết

II/Phương tiện dạy học

 Sgk , thước thẳng có chia khoảng , êke , máy tính bỏ túi (nếu có)

III/Quá trình hoạt động trên lớp

1/Ổn định lớp

2/Kiểm tra bài cũ:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 447Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 30: Diện tích đa giác - Nguyễn Diệu Phước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 30
	DIỆN TÍCH ĐA GIÁC	DIỆN TÍCH ĐA GIÁC 
I/Mục tiêu
	· Nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản , đặc biệt là các cách 
	tính diện tích tam giác và hình thang
· Biết chia một cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành nhiều đa giác đơn giản
	· Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết
II/Phương tiện dạy học
	Sgk , thước thẳng có chia khoảng , êke , máy tính bỏ túi (nếu có)
III/Quá trình hoạt động trên lớp 
1/Ổn định lớp
A
N
B
P
C
Q
D
M
2/Kiểm tra bài cũ:
· Viết cộng thức tính diện tích hình thoi
· Sửa bài tập 34 trang 132
Vẽ hình chữ nhật ABCD với các trung điểm các cạnh
là M , N , P , Q . Vẽ tứ giác MNPQ . Tứ giác này là 
hình thoi vì có bốn cạnh bằng nhau (bài 82 trang 111)
SMNPQ = (MP . NQ) Þ SMNPQ = SABCD 
A 600
B
 C 
D 600
H 
I
· Sửa bài tập 35 trang 132
Tam giác ABC có AB = AD và Â = 600 nên là 
tam giác đều . 
AI là đường cao tam giác đều nên :
AI2 = 62 – 32 = 27
AI = 
SABCD = DB . AC = 6 . 6 = 18 (cm2)
a
A
B
C
H
D
h
M
N
P
Q
· Sửa bài tập 36 trang 132
Giả sử hình thoi ABCD và hình 
vuông MNPQ có cùng chu vi là
4a . Suy ra cạnh hình thoi và
cạnh hình vuông đều có độ
dài là a . Ta có SMNPQ = a2
Từ đỉnh góc tù của hình thoi ABCD
 vẽ đường cao AH có độ dài h . Khi đó SABCD = ah 
Do h a (đường vuông góc nhỏ hơn đường xiên) nên ah a2 . Vậy SABCD SABCD
3/Bài mới
Hoạt động 1 :
Muốn tính diện tích một đa giác bất kỳ ta làm thế nào? 
Tại sao ta phải chia thành các tam giác vuông , hoặc các hình thang vuông ?
(Aùp dụng tính chất 3 của diện tích đa giác )
1/Cách tính diện tích của một đa giác bất kì
Muốn tính diện tích một đa giác bất kỳ , ta có thể chia đa giác thành các tam giác , hoặc tạo ra một tam giác nào đó có chứa đa giác .
Trong một số trường hợp , để thuận lợi hơn , có thể chia đa giác thành nhiều tam giác vuông và hình thang vuông
Hoạt động 2 :
A F G C B
A E B
150
120
A
B
C
D
E
H K
G
Bài 37 trang 133
Đa giác ABCDE được chia thành 
tam giác ABC , hai tam giác 
vuông AHE , DKC và hình 
thang vuông HKDE
Cần đo các đoạn thẳng (mm) :
BG , AC AH , HK , KC , EH , KD
Tính riêng SABC , SAHE , SDKC ,
SHKDE rồi lấy tổng 4 diện tích trên
Bài 38 trang 133
Con đường hình bình
hành EBGF có:
SEBGF = 50.120 = 6000m2
Đám đất hình chữ nhật
ABCD có :
SABCD = 150.120 =18000m2
Diện tích trồng trọt bằng:
18000 – 6000 = 12000m2
Bài 40 trang 133
Diện tích phần gạch sọc gồm trên hình 115 gồm : 
 6. 8 – 14,5 = 33,5 ô vuông
Diện tích thực tế là :33,5 . 10000 = 335000cm2 = 33,5 m2
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học ở nhà
_ Về nhà học bài
_ Làm các bài tập 1 , 2 , 3 trang 134 , 135
_ Tiết tới ôn tập chương 2

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_30_dien_tich_da_giac_nguyen_dieu.doc