I/Mục tiêu
Nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản , đặc biệt là các cách
tính diện tích tam giác và hình thang
Biết chia một cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành nhiều đa giác đơn giản
Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết
II/Phương tiện dạy học
Sgk , thước thẳng có chia khoảng , êke , máy tính bỏ túi (nếu có)
III/Quá trình hoạt động trên lớp
1/Ổn định lớp
2/Kiểm tra bài cũ:
Tiết 30 DIỆN TÍCH ĐA GIÁC DIỆN TÍCH ĐA GIÁC I/Mục tiêu · Nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản , đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang · Biết chia một cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành nhiều đa giác đơn giản · Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết II/Phương tiện dạy học Sgk , thước thẳng có chia khoảng , êke , máy tính bỏ túi (nếu có) III/Quá trình hoạt động trên lớp 1/Ổn định lớp A N B P C Q D M 2/Kiểm tra bài cũ: · Viết cộng thức tính diện tích hình thoi · Sửa bài tập 34 trang 132 Vẽ hình chữ nhật ABCD với các trung điểm các cạnh là M , N , P , Q . Vẽ tứ giác MNPQ . Tứ giác này là hình thoi vì có bốn cạnh bằng nhau (bài 82 trang 111) SMNPQ = (MP . NQ) Þ SMNPQ = SABCD A 600 B C D 600 H I · Sửa bài tập 35 trang 132 Tam giác ABC có AB = AD và Â = 600 nên là tam giác đều . AI là đường cao tam giác đều nên : AI2 = 62 – 32 = 27 AI = SABCD = DB . AC = 6 . 6 = 18 (cm2) a A B C H D h M N P Q · Sửa bài tập 36 trang 132 Giả sử hình thoi ABCD và hình vuông MNPQ có cùng chu vi là 4a . Suy ra cạnh hình thoi và cạnh hình vuông đều có độ dài là a . Ta có SMNPQ = a2 Từ đỉnh góc tù của hình thoi ABCD vẽ đường cao AH có độ dài h . Khi đó SABCD = ah Do h a (đường vuông góc nhỏ hơn đường xiên) nên ah a2 . Vậy SABCD SABCD 3/Bài mới Hoạt động 1 : Muốn tính diện tích một đa giác bất kỳ ta làm thế nào? Tại sao ta phải chia thành các tam giác vuông , hoặc các hình thang vuông ? (Aùp dụng tính chất 3 của diện tích đa giác ) 1/Cách tính diện tích của một đa giác bất kì Muốn tính diện tích một đa giác bất kỳ , ta có thể chia đa giác thành các tam giác , hoặc tạo ra một tam giác nào đó có chứa đa giác . Trong một số trường hợp , để thuận lợi hơn , có thể chia đa giác thành nhiều tam giác vuông và hình thang vuông Hoạt động 2 : A F G C B A E B 150 120 A B C D E H K G Bài 37 trang 133 Đa giác ABCDE được chia thành tam giác ABC , hai tam giác vuông AHE , DKC và hình thang vuông HKDE Cần đo các đoạn thẳng (mm) : BG , AC AH , HK , KC , EH , KD Tính riêng SABC , SAHE , SDKC , SHKDE rồi lấy tổng 4 diện tích trên Bài 38 trang 133 Con đường hình bình hành EBGF có: SEBGF = 50.120 = 6000m2 Đám đất hình chữ nhật ABCD có : SABCD = 150.120 =18000m2 Diện tích trồng trọt bằng: 18000 – 6000 = 12000m2 Bài 40 trang 133 Diện tích phần gạch sọc gồm trên hình 115 gồm : 6. 8 – 14,5 = 33,5 ô vuông Diện tích thực tế là :33,5 . 10000 = 335000cm2 = 33,5 m2 Hoạt động 3 : Hướng dẫn học ở nhà _ Về nhà học bài _ Làm các bài tập 1 , 2 , 3 trang 134 , 135 _ Tiết tới ôn tập chương 2
Tài liệu đính kèm: