A. Mục tiêu:
Kiến thức Kỷ năng Thái độ
Giúp học sinh củng cố:
-Công thức diện tích tam giác, hình chữ nhật, hình vuông
Rèn luyện cho học sinh kỷ năng:
-Tính diện tích tam giác, hình chữ nhật, đa giác có thể chia ra thành các tam giác các hình chữ nhật.
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:
-Phân tích, so sánh, tổng hợp
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ:
-Tính linh hoạt
-Tính độc lập
Ngày Soạn: 11/12/05 Tiết 29 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: Kiến thức Kỷ năng Thái độ Giúp học sinh củng cố: -Công thức diện tích tam giác, hình chữ nhật, hình vuông Rèn luyện cho học sinh kỷ năng: -Tính diện tích tam giác, hình chữ nhật, đa giác có thể chia ra thành các tam giác các hình chữ nhật. *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: -Phân tích, so sánh, tổng hợp *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: -Tính linh hoạt -Tính độc lập B. Phương pháp: Luyện tập C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: Giáo viên Học sinh Sgk, thước, số lượng bài tập Sgk, thước, học bài cũ D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ:(5') Câu hỏi hoặc bài tập Đáp án Vẽ tam giác ABC, viết công thức tính diện tích của nó ? SABC = BC.AH (AH là đường cao) III.Luyện tập: (30') HĐ1: Bài tập 17 sgk/121 (10') GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập HS: SABC = OA.OB Mặt khác: SABC = OM.AB Do đó: AB.OM = OA.OB GV: Nhận xét Bài 17 HĐ2: Bài 18 sgk/121 (10') GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập HS: SABM = AH.BM SAMC = AH.CM Mà BM = CM nên SABM = SAMC GV: Nhận xét Bài 18 HĐ3: Bài tập 20 sgk/122 (10') Gv: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập Gợi ý: Hình chữ nhật có hai cạnh đối là một cạnh của tam giác và một đường trung bình của tam giác HS: Vẽ như phần nội dung GV: Yêu cầu học sinh chứng minh cách vẽ như thế là đúng HS: SBCMN = BC.NB = BC.AH = SABC GV: Nhận xét Bài 20 IV. Củng cố: (7') Giáo viên Học sinh Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 21 sgk Hướng dẫn: SAED = ? SABCD = ? Nếu SABCD = 3.SAED thì x = ? Thực hiện theo nhóm V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(2') Về nhà làm các bài tập: 22, 23, 24, 25 sgk /122,123
Tài liệu đính kèm: