I- MỤC TIÊU:
Kiến thức:
o HS nắm vững công thức tính diện tích hình tam giác
o Vận dụng công thức và tính chất của diện tích của tam giác trong giải toán.
Kĩ năng:
o Vận dụng công thức và tính chất của diện tích trong giải toán.
Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học trong chứng minh, vẽ hình
II- CHUẨN BỊ:
GV Giáo viên : Giáo án, SGK, bảng phụ.
HS: Đọc trước bài . Học sinh : dụng cụ học tập
PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, thực hành nhóm, hoạt động nhóm, . . . .
III- TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Tuần: 16. Tiết: 29 Ngày: 27/11/2008 W LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU: Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình tam giác Vận dụng công thức và tính chất của diện tích của tam giác trong giải toán. Kĩ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích trong giải toán. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học trong chứng minh, vẽ hình II- CHUẨN BỊ: GV Giáo viên : Giáo án, SGK, bảng phụ. HS: Đọc trước bài .. Học sinh : dụng cụ học tập PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, thực hành nhóm, hoạt động nhóm, . . . . III- TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG *Hoạt động 1: Kiểm tra 15 phút Đề: Bài 1(1,5 điểm): Phát biểu định nghĩa đa giác đều Bài 2( 2,5điểm): Một mảnh vườn hình chữ nhật dài 700m, rộng 400m. Hãy tính diện tích của mảnh vườn đó theo đơn vị m2, km2 Bài 3( 6 điểm): Cho tam giác ABC vuông tại B với đường cao BM ( hình bên). Hãy giải thích tại sao ta có đẳng thức AC.BM = AB.BC Đáp: Bài 1:(1,5 điểm): Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau. Bài 2( 2,5điểm): S = 700.400 = 280000 m2 = 0,28 km2 Bài 3( 6 điểm): Diện tích của tam giác ABC là SABC = 1/2AB.BC = 1/2BM.AC Vậy AC.BM = AB.BC *Hoạt động2: Tổ chức luyện tập(23 phút) -GV cho Hs làm bài tập 21 (Gợi mở cách tìm diện tích HCN ABCD và AED có gì liên quan) -GV cho HS làm bài 24 và ôn định nghĩa cân, tính chật đường cao trong cân, định lí Pitago -GV gọi HS lên bảng trình bày -Gọi Hs kác nhận xét bài làm của bạn -GV tổng hợp thống nhất các kết quả -GV cho HS thảo luận nhóm bài 22 - SPIF = SPAF có cùng đáy là PF để có diện tích bằng nhau thì ta suy ra phải có chiều cao bằng nhau. -Gọi HS đại diện các nhóm lần lượt lên bảng trình bày -Gọi HS các nhóm khác nhận xét, góp ý bổ sung(nếu cần) -GV tổng hợp thống nhất kết quả -HS vẽ hình và suy nghĩ làm bài. -HS vẽ hình và tính diện tích dựa vào đường cao. -HS lên bảng chứng minh -HS khác nhận xét -Nghe GV nhận xét và ghi bài -HS thảo luận nhóm và mỗi nhóm trình bài một câu. -HS lên bảng trình bày -HS nhóm khác nhận xét góp ý -Nghe GV nhận xét và ghi bài Bài tập: 21 SABCD = AD . x (1) SAED =AD . EH SAED = AD. 2 SAED = AD SABCD = 3. SAED (2) = 3. AD Từ (1), (2) => AD.x = AD.3 Vậy: x = 3cm Bài 24: A b c a B H C ABC cân vẽ AH BC => AH là trung tuyến => BH = AH2 =AB2-BH2= (Đlí Pitago trong ABH vuông tại H. SABC =1/2AH . BC = = Bài 22: 1) SPIF = SPAF thì điểm I thuộc đường thẳng d đi qua A và // PF 2) SPOF = 2 SPAF thì điểm O thuộc m //PF và cách PF một khoảng 2 lần khoảng cách từ A đến đường thẳng PF. 3) SPNF =1/2SPAF Vậy N thuộc n’ // PF và cách PF một khoảng bằng 1/2 khoảng cách từ A -> PF *Hoạt động 3: Củng cố – Luyện tập.(5phút) -GV hướng dẫn HS ôn tập theo đề cương -HS ôn tập theo hướng dẫn của GV Hoạt động 4: Dặn dò.( 2 phút ) -Oân lại bài và làm bài tập 25 SGK trg 123; bài 30 SBT trg129. -Oân tập theo đề cương, tiết sau kiểm tra 1 tiết chương II IV- RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: