Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 29: Diện tích tam giác - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Diễn

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 29: Diện tích tam giác - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Diễn

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

 + HS nắm vững công thức tính diện tích tam giác. Biết chứng minh công thức tính diện tích tam giác một cách chặt chẽ theo 3 trường hợp Vận dụng giải các bài tập.

 + Vận dụng công thức vào giải toán.

 + HS được rèn luyện việc suy luận và tính toán, biết áp dụng đối với bài toán thực tế.

 * Trọng tâm: Biết chứng minh công thức tính diện tích tam.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

 + GV: Bảng phụ ghi BT, thước thẳng, kéo cắt. bìa hình tam giác

 + HS: Thước kẻ, bảng nhóm. kéo cắt. bìa hình tam giác

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 410Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 29: Diện tích tam giác - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Diễn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/11/2012
Ngài dạy :28/11/2012
Tiết 29 : diện tích tam giác
I. Mục tiêu bài dạy:
	+ HS nắm vững công thức tính diện tích tam giác. Biết chứng minh công thức tính diện tích tam giác một cách chặt chẽ theo 3 trường hợp Vận dụng giải các bài tập.
	+ Vận dụng công thức vào giải toán. 
	+ HS được rèn luyện việc suy luận và tính toán, biết áp dụng đối với bài toán thực tế.
	* Trọng tâm: Biết chứng minh công thức tính diện tích tam.
II. Chuẩn bị của gv và hs:
	+ GV: Bảng phụ ghi BT, thước thẳng, kéo cắt. bìa hình tam giác
	+ HS: Thước kẻ, bảng nhóm. kéo cắt. bìa hình tam giác 
Iii. tiến trình bài dạy.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: 
TG
Hoạt Động của GV
Hoạt động của HS
7 phút
GV cho HS nhắc lại các cộng thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
Vận dụng: tính diện tích của một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 54 m, chiều rộng 30 m theo đơn vị là m2, a, ha.
HS nhắc lại cách tính diện tích các hình như đã học.
S = a.b; S = ; S = 
Vận dụng: S = a.b = 54.30 = 1620 (m2)
 = 16,2 (a) = 0,162 (ha)
Hoạt động 2: Định lý về công thức tính diện tích tam giác 
TG
Hoạt Động của GV
Hoạt động của HS
15 phút
GV cho HS đọc định lý: 
Diện tích tam giác bằng nửa tích của 1 cạnh đáy nhân với chiều cao tương ứng với cạnh đó.
*) trường hợp 1: chân đường cao rơi vào đỉnh của tam giác: Gv cho HS phát hiện ra công thức đối với tam giác vuông.
* ) trường hợp 2: GV hướng dẫn HS chứng minh diện tích tam giác ABC bằng tổng diện tích 2 D vuông là ABH và ACH.
A
B
C
H
+ HS đọc ĐL trong SGK:
 Ghi GT và KL của ĐL:
GT
KL
DABC có diện tích là S;
AH ^ BC
S = 
Chứng minh: có 3 trường hợp xảy ra.
*) Trường hợp 1: điểm H trùng với B hhoặc C, chẳng hạn H trùng B khi đó DABC là tam giác vuông tại B. Khi đó theo công thức tính diện tích tam giác vuông thì hiển nhiên ta có:
A
B º H
C
S =
* ) Trường hợp 2: HS vận dụng tính chất của diện tích để chỉ ra: SDABC = SAHB + SDAHC = AH.BH + AH.HC
 = AH.(BH + HC ) = AH.BC.
TG
Hoạt Động của GV
Hoạt động của HS
20 phút
* ) Trường hợp 3: làm tương tự chỉ khác là hiệu 2 diện tích mà thôi
A
B
C
H
* ) Trường hợp 3: làm tương tự chỉ khác là hiệu 2 diện tích mà thôi
* GV cho hS làm a?b duy nhát của bài học:
Chia 1 tam giác thành 3 mảnh để ghép lại thành 1 hình chữ nhật.
 + GV gợi ý HS quan sát hình 127 để thực hiện kẻ và cắt.
+ Nếu HS gặp khó khăn GV có thể cắt mẫu trước cho HS quan sát.
+ GV cho HS làm BT 16( quan sát trên bảng phụ)
h
h
a
a
h
a
+ Bài 17: Cho D vuông OAB vuông tại O với đường cao OM ^ BC. Chứng minh đẳng thức:
AB.OM = OA.OB
A
B
M
O
* ) đối với trường hợp thứ 3 này HS vận dụng tính chất của diện tích để có:
SDABC = SAHB - SDAHC
 = AH.BH - AH.HC
 = AH.(BH - HC ) = AH.BC.
Tổng quát: S = a.h 
HS trình bày cách làm:
+ Kẻ đường cao, lấy trung điểm của đường cao và kẻ đường thẳng // với đáy.
+ Cắt D theo đường thẳng vừa vẽ, sau đó chia D con theo đường cao rồi ghép vào 2 bên ta được hình chữ nhật.
+ HS quán sát và trả lời:
*) Trong hình 128, 129 và 130: diện tích của tam giác bằng nửa diện tích hình chữ nhật vì
 S (hình chữ nhật) = a.h 
 S (tam giác) = a.h. Nên diện tích tam giác bằng nửa diện tích hình chữ nhật.
+ HS quan sát hình vẽ và chỉ ra hai vế là 2 biểu thức tính diện tích của cùng một hình nên chúng bằng nhau.
SDAOB = OA.OB (1)
(theo đáy OB và đường cao AO)
SDAOB = AB.OM (2)
(theo đáy AB và đường cao AM)
Từ (1) và (2) ị AB.OM = OA.OB
IV. hướng dẫn học tại nhà(3').
+ Nắm vững các công thức tính diện tích hình tam giác. 
+ BTVN: BT 19, 20, 21, 22 trong SGK..
+ Chuẩn bị cho bài sau: Luyện tập (về diện tích tam giác).

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_29_dien_tich_tam_giac_nam_hoc_20.doc