Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 29 đến 37 - Huỳnh Kim Trọng

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 29 đến 37 - Huỳnh Kim Trọng

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

1.Kiến thức : Củng cố cho HS công thức tính diện tích tam giác

2.Kĩ năng : HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán

 tính toán, chứng minh, tìm vị trí đỉnh của tam giác thỏa mãn yêu cầu

 về diện tích tam giác

3.Tư tưởng :HS hiểu nếu đáy của tam giác không đổi thì diện tích tam giác tỉ lệ

 thuận với chiều cao tam giác, hiểu được tập hợp đỉnh của tam giác khi

 có đáy cố định và diện tích không đổi là một đường thẳng song song

 với đáy của tam giác

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :

GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc bảng phụ vẽ hình 135 SGK

 HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước

 Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm

 

doc 30 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 235Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 29 đến 37 - Huỳnh Kim Trọng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :17/12/07
Tiết :29
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
1.Kiến thức : Củng cố cho HS công thức tính diện tích tam giác
2.Kĩ năng : HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán 
 tính toán, chứng minh, tìm vị trí đỉnh của tam giác thỏa mãn yêu cầu
 về diện tích tam giác
3.Tư tưởng :HS hiểu nếu đáy của tam giác không đổi thì diện tích tam giác tỉ lệ 
 thuận với chiều cao tam giác, hiểu được tập hợp đỉnh của tam giác khi
 có đáy cố định và diện tích không đổi là một đường thẳng song song 
 với đáy của tam giác
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc - bảng phụ vẽ hình 135 SGK
	HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
 Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm
 III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp : 	1’ kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	9’
HS1 : 	- Nêu công thức tính diện tích D ?
- Sửa bài tập 19 tr 122 SGK (đề và hình vẽ trên bảng phụ)
Đáp án : S = a.h Þ S1 = 4 ô; S2 = 3 ô; S3 = 4 ô; S4 = 5 ô; S5 = 4,5 ô; S6 = 4 ô 
	 S7 = 3,5 ô; S8 = 3 ô Þ S1 = S3 = S6 ; S2 = S8 (ô vuông)
HS2 : Sửa bài tập 27 (a, c) tr 129 SBT
Đáp án : a) ta có : BC = 4cm (cố định), A di chuyển trên d ^ BC mà S = .4.AH 
 Nên điền vào ô trống trong bảng ta có : 
AH(cm)
1
2
3
4
5
10
15
20
SABC(cm2)
2
4
6
8
10
20
30
40
 c) Gọi độ dài AH là x(cm) và diện tích DABC là y (cm2). Ta có :
 y = .4.x = 2x Þ diện tích DABC tỉ lệ thuận với chiều cao AH
3. Bài mới : 
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
5’
HĐ 1 : Luyện tập
Bài 18 tr 121 SGK
A
B
H
M
C
GV treo bảng phụ đề bài 18 và hình vẽ 132 SGK
H: Em nhận xét gì về đường cao của DAMB và DAMC ?
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày cách chứng minh
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
HS : đọc đề bài và quan sát hình vẽ
HS : hai D này có cùng chiều cao
1HS lên bảng chứng minh
Một vài HS nhận xét
Bài 18 tr 121 SGK
Chứng minh
Kẻ AH ^ BC 
SAMB = BM. AH
SAMC = MC.AH
Mà MB = MC (gt)
Þ BM.AH = MC.AH
Þ	 SAMB = SAMC
6’
Bài 21 tr 122 SGK 
GV treo bảng phụ bài 21 và hình vẽ 134 
GV gợi ý : 
- Tính diện tích hình chữ nhật ABCD theo x
- Tính diện tích D ADE
- Lập hệ thức biểu thị diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 3 lần diện tích DADE.
Sau đó GV gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm
GV gọi HS nhận xét
HS : đọc đề bài và quan sát hình vẽ
HS : vẽ hình và nghe giáo viên gợi ý
1HS lên bảng trình bày
Một vài HS nhận xét 
Bài 21 tr 122 SGK
 AD = BC = 5cm (t/c:hcn)
SABCD = BC.x = 5x (cm2)
SADE = =5(cm2)
Vì : SABCD = 3.SADE 
Nên : 5x = 3. 5 = 15
Þ 	x = 3(cm)
7’
Bài 24 tr 123 SGK 
Tính diện tích của một D cân có đáy bằng a và cạnh bên bằng b
GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
H: Để tính được diện tích D cân ABC, biết BC = a, AB = AC = b ta cần biết điều gì ?
H: Hãy nêu cách tính AH
GV gọi 1HS lên bảng tính diện tích D cân ABC
GV gọi HS nhận xét và bổ sung
GV hỏi tiếp : Nếu a = b hay D ABC là D đều thì diện tích D đều cạnh a được tính bằng công thức nào ?
GV gọi HS nhận xét
1 HS đọc to đề trước lớp
1HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
 DABC, AB = AC = b
 GT BC = a
 KL tính SABC ?
HS : Kẻ đường cao AH
Và tính AH
HS : Áp dụng định lý Pytago vào D vuông AHC ta có : AH2 = AC2- HC2
1HS lên bảng tính diện tích DABC
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
1HS lên bảng tính diện tích của Dđều có cạnh bằng a (bài 25 tr 123 SGK)
Một HS nhận xét 
Bài 24 tr 123 SGK
Giải 
Theo định lý Pytago ta có :
AH2 = AC2 - HC2
 = b2 - =	
AH = 
SABC 	=
	= . 
	= 
Nếu a = b thì :
AH = 
 = 
 SABC = 
5’
Bài 30 tr 129 SBT
Cho D ABC, biết AB = 3AC. Tính tỉ số hai đường cao xuất phát từ các đỉnh B và C
GV Vẽ hình lên bảng
GV yêu cầu HS tính tỉ số :
 (GV gợi ý : hãy tính diện tích DABC khi AB là đáy, khi AC là đáy)
GV nhận xét và bổ sung chỗ sai sót.
1HS đọc to đề trước lớp 
và một HS khác đọc lại 
HS : vẽ hình vào vở 
Một HS khálên bảng trình bày dưới sự gợi ý của GV
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 30 tr 129 SBT
SABC = 
Þ AB.CK = AC.BI
Þ = 3
8’
Bài 22 tr 122 SGK
GV phát cho các nhóm giấy kẻ ô vuông, trên đó có hình 135 tr 122 SGK. Yêu cầu HS hoạt động nhóm 
GV : Khi xác định các điểm cần phải giải thích lý do và xem có bao nhiêu điểm thỏa mãn
GV gọi đại diện một nhóm lần lượt trình bày lời giải
GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm khác
H: Qua các bài tập vừa làm hãy cho biết : nếu D ABC có cạnh BC cố định, diện tích của D không đổi thì tập hợp các đỉnh A của D là đường nào ? 
Mỗi HS nhận một phiếu học tập có hình 135
Sau đó học sinh hoạt động theo nhóm
Bảng nhóm HS phải vẽ hình và giải thích rõ khi xác định các điểm
Đại diện một nhóm trình bày lời giải
HS : Nhận xét bài làm của bạn
HS: thì tập hợp các đỉnh A của D là 2 đường thẳng song song với BC, cách BC một khoảng bằng AH (AH là đường cao của DABC)
Bài 22 tr 122 SGK
a) Điểm I nằm trên đường thẳng a đi qua điểm A và
song songvới đường thẳng PF thì SPIF = SPAF vì hai D có đáy PF chung và hai đường cao tương ứng bằng nhau. Có vô số điểm I
b) Điểm 0 Ỵ đường thẳng b sao cho khoảng cách từ 0 đến đường thẳng PF bằng 2 lần khoảng cách từ A đến PF thì SP0F = 2SPAF Có vô số điểm 0 như thế 
c) N Ỵ đường thẳng c sao cho khoảng cách từ N đến đường thẳng PF = ½ khoảng cách từ A đến PF thì SPNF = SPAF . Có vô số điểm N như thế
3’
HĐ 2 : Củng cố 
Yêu cầu HS nhắc lại các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, D vuông và D
HS : Nhắc lại các công thức tính diện tích các hình đã học
1’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
 - Ôn các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình tam giác, các tính chất của
 diện tích tam giác
 - Làm các bài tập 23 tr 123 SGK. Bài 28 ; 29 ; 31 tr 129 SBT
 - Ôn lại diện tích hình thang (tiểu học). Xem bài mới diện tích hình thang
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
Ngày soạn :23/12/07
Tiết : 30
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:	
1.Kiến thức : Học sinh nắm được công thức tính diện tích, hình thang, hình bình
 hành. HS tính được diện tích các hình đó.
2.Kĩ năng : Học sinh vẽ được hình bình hành hay hình chữ nhật có diện tích bằng
 diện tích của một hình bình hành cho trước HS cm được các định lý 
3.Tư tưởng : Yêu cầu HS làm quen với phương pháp đặc biệt hóa.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
 GV : Thước thẳng, compa - bảng phụ ghi bài tập, định lý
	 HS : Thực hiện hướng dẫn tiết trước
 Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm
 III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp : 	1’ kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	3phút kiểm tra vở của một số HS yếu, kém
3. Bài mới : 
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
13’
HĐ1: Công thức tính diên tích hình thang :
H: Nêu định nghĩa hình thang
GV vẽ hình thang ABCD 
(AB // CD) rồi yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích hình thang ở tiểu học 
GV yêu cầu HS dựa vào công thức tính diện tích D hoặc diện tích hình chữ nhật để chứng minh công thứ tính diện tích hình thang
GV cho HS làm bài ?1 
(hình vẽ bảng phụ) 
GV gợi ý : Tính : 
SADC = ? 
SABC = ? 
Từ đó GV gọi HS lên bảng tính diện tích hình thang từ diện tích hình D
Sau đó GV yêu cầu HS phát biểu định lý tính diện tích hình thang
HS: Hình thang là một tứ giác có hai cạnh đối song song
HS : Nêu công thức tính diện tích hình thang :
SABCD = 
HS cả lớp suy nghĩ để tìm cách chứng minh công thức tính diện tích hình thang từ diện tích hình D
HS : đọc đề và quan sát hình vẽ 
HS : SADC = 
HS : Kẻ CK ^ AB
SABC = 
1HS lên bảng tính diện tích hình thang ABCD từ diện tích hình D ADC và DABC
HS : phát biểu định lý tính diện tích hình thang tr 112 SGK
1. Công thức tính diện tích hình thang :
Kẻ CK ^ AB ta có :
SADC = 
SABC = 
Mà CK = AH 
Þ SABC =. Do đó :
SABCD =+ 
SABCD = 
* Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao :
S = (a + b). h
8’
HĐ2: Công thức tính diên tích hình bình hành 
H: Hình hành là một dạng đặc biệt của hình thang điều đó có đúng không ? giải thích ?
(GV vẽ hình bình hành lên bảng)
GV cho HS làm bài ?2 :
Hãy dựa vào công thức tính diện tích hình thang để tính diện tích hình bình hành
GV treo bảng phụ ghi định lý và công thức tính diện tích hình bình hành tr 124 
GV yêu cầu một vài HS nhắc lại định lý
HS : điều đó là đúng. Vì hình bình hành là một hình thang có hai đáy bằng nhau
HS : đọc đề bài
Một HS làm miệng tính diện tích hình thang Þ diện tích hình bình hành
HS : đọc định lý và công thức tính diện tích hình bình hành
Một vài HS nhắc lại định lý
2. Công thức tính diện tích hình bình hành :
 h
 a
SHinh thang = (a+b).h
 Mà a = b Þ
 Shình bình hành = 
Shình bình hành = a.h
6’
HĐ 3 : Ví dụ 
* GV treo bảng phụ ví dụ (a) tr 124 SGK và vẽ hình chữ nhật với hai kích thước a, b lên bảng
H: Nếu D có cạnh bằng a, muốn có diện tích bằng a . b, phải có chiều cao tương ứng với cạnh a là bao nhiêu ?
- Sau đó GV vẽ D có diện tích bằng a . b vào hình
H: Nếu D có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng là bao nhiêu ? 
HS : đọc ví dụ a SGK
HS : vẽ hình chữ nhật đã cho vào vở
 HS: Để diện tích D là a . b thì chiều cao tương ứng với cạnh a phải là 2b
HS : cả lớp vẽ vào vở
HS: Nếu D có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng phải là 2 a
a
b
3. Ví dụ :
Giải 
a)
b
a
6’
 * GV treo bảng phụ ví dụ (b) tr 124 SGK và vẽ hình chữ nhật với hai kích thước a, b lên bảng
H: có hình chữ nhật kích thước là a và b. Làm thế nào để vẽ một hình bình hành có một cạnh bằng một cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng nửa diện tích của hình chữ nhật đó ?
GV yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hai trường hợp 
HS : đọc ví dụ b SGK
HS : vẽ hình chữ nhật đã cho vào vở
HS : Hình bình hành có diện tích bằng nửa hình chữ nhật suy ra diện tích của hình bình hành bằng ½ ab. Nếu hình bình hành có cạnh là a thì chiều cao tương ứng phải là ½ b, nếu có  ... ài 41 và hình vẽ tr 159 SGK
H: Cho biết chiều cao ứng với đáy DE của D DBE
GV gọi 1 HS tính diện tích DDBE
H: Có mấy cách tính diện tích tứ giác EHIK 
GV gọi 1HS lên bảng giải một trong hai cách
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
1 HS đọc to đề trước lớp 
HS: Chiều cao ứng với đáy DE của DDBE là BC
1HS lên bảng tính diện tích DDBE
HS: có hai cách tính
C1 : SECH - SKCI 
C2 : Chia tứ giác EHIK thành hai D đã biết đáy và chiều cao
1HS lên bảng trình bày
Một vài HS nhận xét 
2.Bàitập ôn tập chương II
* Bài 41 tr 132 SGK
a) DDBE có đáy DE = 6cm và chiều cao tương ứng BC = 6,8cm. Nên 
SDBE =.6 . 6,8 = 20,4(cm2)
b) SEHEK = SECH - SKCI
SEHEK = .6.3,4 - .3.1,7
= 10,2 - 2,55 = 7,65(cm2)
8’
* Bài 42 tr 132 SGK
GV treo bảng phụ đề bài 42 và hình vẽ tr 160 SGK
H: Hãy tìm D có diện tích bằng diện tích tứ giác ABCD 
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
1 HS đọc to đề trước lớp
HS cả lớp quan sát hình 160
1 HS lên bảng trình bày bài làm 
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
* Bài 42 tr 132 SGK
BF // AC nên hai tam giác AFC và DABC có cùng đường cao và có đáy chung AC. Nên : 
SABC = SAFC 
Ta có :SABCD =SADC + SABC
	SASD = SADC + SAFC
Suy ra : SABCD = SAFD
10’
* Bài 44 tr 133 SGK
Gọi 0 là điểm nằm trong hình bình hành ABCD. chứng minh rằng tổng diện tích của hai tam giác AB0 và CD0 bằng tổng diện tích của hai tam giác BC0 và DA0
H: Muốn tính diện tích D AB0 và CD0 ta làm thế nào ?
H: Muốn tính diện tích D BC0 và DA0 ta làm thế nào ?
GV gọi 1 HS lên bảng chứng minh
Gọi HS nhận xét 
1 HS : đọc to đề trước lớp 
Cả lớp vẽ hình vào vở 
1HS lên bảng vẽ hình và nêu giả thiết 
HS :kẽ 0K ^DC (K Ỵ DC)
	0H ^ AB (H Ỵ AB)
Áp dụng công thức tính diện tích DAB0 và CD0
HS : 0M ^ AD (M Ỵ DA)
 0N ^ BC (N Ỵ BC)
Áp dụng công thức tính diện tích D BC0 và DA0
1HS lên bảng chứng minh
Một vài HS nhận xét 
* Bài 44 tr 133 SGK
Chứng minh
Ta có : SAB0 = ½ AB . 0H
 	SCD0 = ½ DC . 0K
SAB0 + SCD0 = ½ AB(0H+0K)
	 = ½ SABCD (1)
Ta có : SBC0 = ½ BC.0N
	SDAO = ½ AD.0M
SBC0+SDAO = ½ BC(0M+0N)
	 = ½ SABCD (2)
Từ (1) và (2) suy ra
SAB0 + SCD0 = SBC0+SDAO 
5’
HĐ 3: Củng cố :
- GV yêu cầu HS nhắc lại phương pháp giải bài 42, 44 tr 132, 133 SGK
- GV gọi HS nhắc lại các công thứ tính diện tích của các hình vuông, tam giác hình thang, hình bình hành, hình thoi
HS1 : nhắc lại phương pháp giải bài 42.
HS2 : nhắc lại phương pháp giải bài 44
Một vài HS nhắc lại công thức tín diện tích các hình
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
 - Ôn tập lý thuyết chương II 
 - Xem lại các bài tập đã giải trong chương II
 - Làm bài tập 3, 46 tr 133 SGK
 - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra chương II
IV. RÚT KINH NGHIỆM : 
Ngày soạn:20/01/2008
Tiết:36
[
KIỂM TRA CHƯƠNG II
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:	
1.Kiến thức: Qua kiểm tra để đánh giá mức độ nắm kiến thức của tất cả các
 đối tượng HS.Phân loại được các đối tượng, để có kế hoạch bổ sung
 kiến thức, điều chỉnh phương pháp dạy một cách hợp lý
2.Kĩ năng : Biết vận dụng công thức tính diện tích các hình
3.Tư tưởng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình và đo đạc chính xác để tính diện tích 
 các đa giác
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
GV : Chuẩn bị cho mỗi em một đề
HS : Thuộc bài giấy nháp, thước, compa
III. NỘI DUNG KIỂM TRA :
ĐỀ 1
1/ Viết công thức tính diện tích hình thang. 	(1,5điểm)
Aùp dụng : Tính diện tích hình thang ABCD (Â = = 900). Biết AB = 10cm ; 
CD = 20cm ; AD = 12cm.	(1,5điểm)
2/ Tính diện tích hình thoi có cạnh bằng 6cm và có góc  = 300 	(3điểm)
3/ Thực hiện phép các phép vẽ và 
các phép đo cần thiết để tính diện tích
phần gạch sọc trên hình vẽ bên	(4điểm)
ĐỀ 2
1/ Viết công thức tính diện tích hình thoi. 	(1,5điểm)
Aùp dụng : Tính diện tích hình thoi ABCD biết độ dài hai đường chéo AC = 12cm, 
BD = 10 cm	 (1,5điểm)	
2/ Tính diện tích hình thang vuông, biết hai đáy có độ dài là 5cm và 8cm, góc tạo bởi cạnh bên và đáy lớn có số đo bằng 450	(3điểm)
3/ Thực hiện phép các phép vẽ
 và các phép đo cần thiết để tính diện tích 
phần gạch sọc trên hình vẽ bên (4điểm)
IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM :
ĐỀ 1
ĐỀ 2
Câu 1 : 
- Viết đúng công thức tính diện tích hình thang tr 123 SGK	 (1,5đ)
- Tìm đúng SABCD = 180(cm2)	 (1,5đ)
Câu 2 : 
- Vẽ hình đúng : 	 (0,5đ)
- Lập luận và tính đúng chiều cao của hình thoi ABCD bằng 3cm	 (1,5đ)
- Tính đúng diện tích hình thoi ABCD theo cách tính diện tích hình bình hành :
	6 . 3 = 18(cm2)	 (1đ)
Câu 3 : 
- Đo và tìm được SINKD = 3(cm2) (1đ)
- Đo và tìm được SMBH = 2(cm2)	 (1đ)
-Đovà tìm được SABCD = 18(cm2) (1đ)
- Tìm được đúng diện tích phần gạch sọc trên hình vẽ là :	 
18 - 5,25 = 13(cm2)	 	 (1đ)
Câu 1 : 
- Viết đúng công thức tính diện tích hình thoi tr 127 SGK	 (1,5đ)
- Tìm đúng SABCD = 60(cm2)	 (1,5đ)
Câu 2 : 
- Vẽ hình đúng : 	 (0,5đ)
- Lập luận và tính đúng chiều cao của hình thang vuông là 3cm	 	 (1,5đ)
- Tính đúng diện tích hình thang vuông là :
	(5 + 8).3 = 19,5(cm2)	 (1đ)
Câu 3 : 
- Đo và tìm được SMEFA = 2,25(cm2) (1đ)
- Đo và tìm được SKIB = 3(cm2)	 (1đ)
-Đovà tìm được SMNIK = 18(cm2)	 (1đ)
- Tìm được đúng diện tích phần gạch sọc trên hình vẽ là :	 
18 - 5,25 = 12,75(cm2)	 (1đ)
KẾT QUẢ
Lớp 
Sĩ số 
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu 
Kém 
8A1
46
8A2
45
V. RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày soạn: 22/01/08
Tiết: 36
Chương III 	:	TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
	ĐỊNH LÝ TALÉT TRONG TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
1.Kiến thức: Học sinh nắm vững định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng đoạn thẳng
 tỉ lệ nội dung của định lý Ta let (thụân), vận dụng định lý vào việc
 tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ trong SGK
2.Kĩ năng: HS có kĩ năng tính tỉ số, tính độ dài đoạn thẳng dựa vào định lí Talét 
3.Tư tưởng: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
GV : Thước thẳng, êke, các bảng phụ, vẽ chính xác hình 3 SGK
 Phiếu học tập ghi bài ?3 tr 57 SGK
HS : Thước kẽ, compa, êke, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp :	1’ 
2. Kiểm tra bài cũ:	(3’) Giới thiệu sơ lược chương III
3. Bài mới :
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
6’
HĐ1: Tỉ số của hai đoạn thẳng 
H: Em nào có thể nhắc lại cho cả lớp, tỉ số của hai số là gì ?
GV cho HS làm bài ?1 
Cho AB = 3cm, CD = 5cm
= ? 
EF = 4dm ; MN = 7dm
 = ? 
Từ đó GV giới thiệu tỉ số của hai đoạn thẳng.
H: Tỉ số của hai đoạn thẳng là gì ?
GV nêu chú ý tr 56 SGK 
HS: Thương trong phép chia số a cho số b (b ¹ 0) gọi là tỉ số của a và b
HS: = 
HS: = 
HS: trả lời định nghĩa
 trang 56 SGK
1 HS đọc chú ý SGK
1. Tỉ số của hai đoạn thẳng 
 Định nghĩa : 
* Tỉ số của hai đoạn thẳng là độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo
- Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD được ký hiệu 
là : 
Ví dụ : AB = 300cm,
	 CD = 400cm
Thì = 
Nếu AB = 3m ; CD = 4m
Thì = 
 Chú ý : 	(SGK)
6’
HĐ 2 : Đoạn thẳng tỉ lệ :
GV treo bảng phụ bài ?2 và hình vẽ 2
H: So sánh các tỉ số 
và 
Từ đó GV giới thiệu hai đoạn thẳng tỉ lệ 
H: Khi nào hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’
GV gọi HS nhắc lại định nghĩa 
HS: đọc đề bài và quan sát hình vẽ 2
Trả lời : 
= ; = 
Þ = 
HS: Nêu định nghĩa đoạn thẳng tỉ lệ tr 57 SGK
Một vài HS nhắc lại định nghĩa
2. Đoạn thẳng tỉ lệ :
 Định nghĩa :
Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức :
	= 
hay 
12’
HĐ3: Định lý Talet trong tam giác :
GV: cho HS làm bài ?3 SGK trên phiếu học tập đã được GV chuẩn bị sẵn 
GV: thu vài phiếu học tập nhận xét sửa sai và ghi kết quả lên bảng
H: Khi có một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại của tam giác đó thì rút ra kết luận gì ?
GV: treo bảng phụ định lý Talet trang 58 SGK
GV: định lý nầy thừa nhận không chứng minh
Mỗi HS một phiếu học tập suy nghĩ làm trong 2 phút 
Một vài HS khác nhận xét bài làm của bạn
HS: Nêu định lý Talet
 trang 58 SGK
Một vài HS nhắc lại định lý Ta let trong tam giác 
3. Định lý Talet trong tam giác :
* Định lý Talet : 
Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. 
	DABC, B’C’//BC
GT	(B’ỴAB, C’ỴAC)
KL 
5’
HĐ 4 : Bài tập áp dụng :
GV: treo bảng phụ ví dụ :
Tính độ dài x trong hình 4 
GV: yêu cầu HS cả lớp gấp sách lại, đọc đề bài và quan sát hình vẽ ở bảng phụ. 
Sau GV gọi 1 HS lên bảng áp dụng định lý Ta lét để tính độ dài x trong hình vẽ
GV: gọi HS nhận xét
HS : đọc đề bài và quan
 sát hình 4
MN // EF
1 HS lên bảng trình bày bài làm 
Một vài HS nhận xét
Ví du:ï 
Tính độ dài x trong hình 4 SGK
Giải 
Vì MN // EF, theo định lý Talet ta có :
Þ x = = 3,25
10’
HĐ 5 : Củng cố :
GV: cho 2 HS làm bài tập ?4 ở bảng 
GV yêu cầu HS dưới lớp làm ở phiếu học tập
GV: cho HS cả lớp nhận xét bài làm của hai HS, sau đó sửa chữa, để có một bài làm hoàn chỉnh
GV: cho HS làm bài tập 1 tr 58 SGK
Gọi 3 HS lên bảng đồng thời làm bài 
GV: gọi HS nhận xét bài làm của bạn và sửa sai (nếu có)
2 HS làm ở bảng
HS1: Tìm x trong hình 5a
HS2: Tìm y trong hình 5b
HS: còn lại làm ở phiếu học tập 
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn và bổ sung chỗ sai sót nếu có
1HS đọc to đề bài trước lớp
3 HS lên bảng đồng thời 
HS1 : câu a
HS2 : câu b
HS3 : câu c
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
Bài ?4 
Tính các độ dài x và y trong hình 5 tr 58 SGK
Giải :
Hình 5a 
Vì a // BC, theo định lý Talet ta có : 
Hay 
suy ra x = = .2
Hình 5b 
Kết quả y = 6,8
Bài 1 trang 58 SGK
a) AB = 5cm ; CD = 15cm
Nên 
b) EF = 48cm; GH = 16dm
Nên = 
c) PQ = 1,2m; MN = 24cm
Nên : 
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
 - Nắm vững và học thuộc định lý Ta let thuận
 - Làm các bài tập 2, 3, 4, 5 tr 59 SGK
 - Xem trước bài “Định lý đảo và hệ quả của định lý Talet”
IV. RÚT KINH NGHIỆM 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_29_den_37_huynh_kim_trong.doc