I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức : Củng cố cho HS công thức tính diện tích tam giác
2.Kĩ năng : HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán
tính toán, chứng minh, tìm vị trí đỉnh của tam giác thỏa mãn yêu cầu
về diện tích tam giác
3.Tư tưởng :HS hiểu nếu đáy của tam giác không đổi thì diện tích tam giác tỉ lệ
thuận với chiều cao tam giác, hiểu được tập hợp đỉnh của tam giác khi
có đáy cố định và diện tích không đổi là một đường thẳng song song
với đáy của tam giác
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc bảng phụ vẽ hình 135 SGK
HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm
Ngày soạn :17/12/07 Tiết :29 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1.Kiến thức : Củng cố cho HS công thức tính diện tích tam giác 2.Kĩ năng : HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán tính toán, chứng minh, tìm vị trí đỉnh của tam giác thỏa mãn yêu cầu về diện tích tam giác 3.Tư tưởng :HS hiểu nếu đáy của tam giác không đổi thì diện tích tam giác tỉ lệ thuận với chiều cao tam giác, hiểu được tập hợp đỉnh của tam giác khi có đáy cố định và diện tích không đổi là một đường thẳng song song với đáy của tam giác II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc - bảng phụ vẽ hình 135 SGK HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 1’ kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 9’ HS1 : - Nêu công thức tính diện tích D ? - Sửa bài tập 19 tr 122 SGK (đề và hình vẽ trên bảng phụ) Đáp án : S = a.h Þ S1 = 4 ô; S2 = 3 ô; S3 = 4 ô; S4 = 5 ô; S5 = 4,5 ô; S6 = 4 ô S7 = 3,5 ô; S8 = 3 ô Þ S1 = S3 = S6 ; S2 = S8 (ô vuông) HS2 : Sửa bài tập 27 (a, c) tr 129 SBT Đáp án : a) ta có : BC = 4cm (cố định), A di chuyển trên d ^ BC mà S = .4.AH Nên điền vào ô trống trong bảng ta có : AH(cm) 1 2 3 4 5 10 15 20 SABC(cm2) 2 4 6 8 10 20 30 40 c) Gọi độ dài AH là x(cm) và diện tích DABC là y (cm2). Ta có : y = .4.x = 2x Þ diện tích DABC tỉ lệ thuận với chiều cao AH 3. Bài mới : TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC 5’ HĐ 1 : Luyện tập Bài 18 tr 121 SGK A B H M C GV treo bảng phụ đề bài 18 và hình vẽ 132 SGK H: Em nhận xét gì về đường cao của DAMB và DAMC ? GV gọi 1 HS lên bảng trình bày cách chứng minh GV gọi HS nhận xét và sửa sai HS : đọc đề bài và quan sát hình vẽ HS : hai D này có cùng chiều cao 1HS lên bảng chứng minh Một vài HS nhận xét Bài 18 tr 121 SGK Chứng minh Kẻ AH ^ BC SAMB = BM. AH SAMC = MC.AH Mà MB = MC (gt) Þ BM.AH = MC.AH Þ SAMB = SAMC 6’ Bài 21 tr 122 SGK GV treo bảng phụ bài 21 và hình vẽ 134 GV gợi ý : - Tính diện tích hình chữ nhật ABCD theo x - Tính diện tích D ADE - Lập hệ thức biểu thị diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 3 lần diện tích DADE. Sau đó GV gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm GV gọi HS nhận xét HS : đọc đề bài và quan sát hình vẽ HS : vẽ hình và nghe giáo viên gợi ý 1HS lên bảng trình bày Một vài HS nhận xét Bài 21 tr 122 SGK AD = BC = 5cm (t/c:hcn) SABCD = BC.x = 5x (cm2) SADE = =5(cm2) Vì : SABCD = 3.SADE Nên : 5x = 3. 5 = 15 Þ x = 3(cm) 7’ Bài 24 tr 123 SGK Tính diện tích của một D cân có đáy bằng a và cạnh bên bằng b GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL H: Để tính được diện tích D cân ABC, biết BC = a, AB = AC = b ta cần biết điều gì ? H: Hãy nêu cách tính AH GV gọi 1HS lên bảng tính diện tích D cân ABC GV gọi HS nhận xét và bổ sung GV hỏi tiếp : Nếu a = b hay D ABC là D đều thì diện tích D đều cạnh a được tính bằng công thức nào ? GV gọi HS nhận xét 1 HS đọc to đề trước lớp 1HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL DABC, AB = AC = b GT BC = a KL tính SABC ? HS : Kẻ đường cao AH Và tính AH HS : Áp dụng định lý Pytago vào D vuông AHC ta có : AH2 = AC2- HC2 1HS lên bảng tính diện tích DABC Một vài HS nhận xét bài làm của bạn 1HS lên bảng tính diện tích của Dđều có cạnh bằng a (bài 25 tr 123 SGK) Một HS nhận xét Bài 24 tr 123 SGK Giải Theo định lý Pytago ta có : AH2 = AC2 - HC2 = b2 - = AH = SABC = = . = Nếu a = b thì : AH = = SABC = 5’ Bài 30 tr 129 SBT Cho D ABC, biết AB = 3AC. Tính tỉ số hai đường cao xuất phát từ các đỉnh B và C GV Vẽ hình lên bảng GV yêu cầu HS tính tỉ số : (GV gợi ý : hãy tính diện tích DABC khi AB là đáy, khi AC là đáy) GV nhận xét và bổ sung chỗ sai sót. 1HS đọc to đề trước lớp và một HS khác đọc lại HS : vẽ hình vào vở Một HS khálên bảng trình bày dưới sự gợi ý của GV Một vài HS nhận xét bài làm của bạn Bài 30 tr 129 SBT SABC = Þ AB.CK = AC.BI Þ = 3 8’ Bài 22 tr 122 SGK GV phát cho các nhóm giấy kẻ ô vuông, trên đó có hình 135 tr 122 SGK. Yêu cầu HS hoạt động nhóm GV : Khi xác định các điểm cần phải giải thích lý do và xem có bao nhiêu điểm thỏa mãn GV gọi đại diện một nhóm lần lượt trình bày lời giải GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm khác H: Qua các bài tập vừa làm hãy cho biết : nếu D ABC có cạnh BC cố định, diện tích của D không đổi thì tập hợp các đỉnh A của D là đường nào ? Mỗi HS nhận một phiếu học tập có hình 135 Sau đó học sinh hoạt động theo nhóm Bảng nhóm HS phải vẽ hình và giải thích rõ khi xác định các điểm Đại diện một nhóm trình bày lời giải HS : Nhận xét bài làm của bạn HS: thì tập hợp các đỉnh A của D là 2 đường thẳng song song với BC, cách BC một khoảng bằng AH (AH là đường cao của DABC) Bài 22 tr 122 SGK a) Điểm I nằm trên đường thẳng a đi qua điểm A và song songvới đường thẳng PF thì SPIF = SPAF vì hai D có đáy PF chung và hai đường cao tương ứng bằng nhau. Có vô số điểm I b) Điểm 0 Ỵ đường thẳng b sao cho khoảng cách từ 0 đến đường thẳng PF bằng 2 lần khoảng cách từ A đến PF thì SP0F = 2SPAF Có vô số điểm 0 như thế c) N Ỵ đường thẳng c sao cho khoảng cách từ N đến đường thẳng PF = ½ khoảng cách từ A đến PF thì SPNF = SPAF . Có vô số điểm N như thế 3’ HĐ 2 : Củng cố Yêu cầu HS nhắc lại các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, D vuông và D HS : Nhắc lại các công thức tính diện tích các hình đã học 1’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình tam giác, các tính chất của diện tích tam giác - Làm các bài tập 23 tr 123 SGK. Bài 28 ; 29 ; 31 tr 129 SBT - Ôn lại diện tích hình thang (tiểu học). Xem bài mới diện tích hình thang IV. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn :23/12/07 Tiết : 30 DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức : Học sinh nắm được công thức tính diện tích, hình thang, hình bình hành. HS tính được diện tích các hình đó. 2.Kĩ năng : Học sinh vẽ được hình bình hành hay hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của một hình bình hành cho trước HS cm được các định lý 3.Tư tưởng : Yêu cầu HS làm quen với phương pháp đặc biệt hóa. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : GV : Thước thẳng, compa - bảng phụ ghi bài tập, định lý HS : Thực hiện hướng dẫn tiết trước Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 1’ kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 3phút kiểm tra vở của một số HS yếu, kém 3. Bài mới : TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC 13’ HĐ1: Công thức tính diên tích hình thang : H: Nêu định nghĩa hình thang GV vẽ hình thang ABCD (AB // CD) rồi yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích hình thang ở tiểu học GV yêu cầu HS dựa vào công thức tính diện tích D hoặc diện tích hình chữ nhật để chứng minh công thứ tính diện tích hình thang GV cho HS làm bài ?1 (hình vẽ bảng phụ) GV gợi ý : Tính : SADC = ? SABC = ? Từ đó GV gọi HS lên bảng tính diện tích hình thang từ diện tích hình D Sau đó GV yêu cầu HS phát biểu định lý tính diện tích hình thang HS: Hình thang là một tứ giác có hai cạnh đối song song HS : Nêu công thức tính diện tích hình thang : SABCD = HS cả lớp suy nghĩ để tìm cách chứng minh công thức tính diện tích hình thang từ diện tích hình D HS : đọc đề và quan sát hình vẽ HS : SADC = HS : Kẻ CK ^ AB SABC = 1HS lên bảng tính diện tích hình thang ABCD từ diện tích hình D ADC và DABC HS : phát biểu định lý tính diện tích hình thang tr 112 SGK 1. Công thức tính diện tích hình thang : Kẻ CK ^ AB ta có : SADC = SABC = Mà CK = AH Þ SABC =. Do đó : SABCD =+ SABCD = * Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao : S = (a + b). h 8’ HĐ2: Công thức tính diên tích hình bình hành H: Hình hành là một dạng đặc biệt của hình thang điều đó có đúng không ? giải thích ? (GV vẽ hình bình hành lên bảng) GV cho HS làm bài ?2 : Hãy dựa vào công thức tính diện tích hình thang để tính diện tích hình bình hành GV treo bảng phụ ghi định lý và công thức tính diện tích hình bình hành tr 124 GV yêu cầu một vài HS nhắc lại định lý HS : điều đó là đúng. Vì hình bình hành là một hình thang có hai đáy bằng nhau HS : đọc đề bài Một HS làm miệng tính diện tích hình thang Þ diện tích hình bình hành HS : đọc định lý và công thức tính diện tích hình bình hành Một vài HS nhắc lại định lý 2. Công thức tính diện tích hình bình hành : h a SHinh thang = (a+b).h Mà a = b Þ Shình bình hành = Shình bình hành = a.h 6’ HĐ 3 : Ví dụ * GV treo bảng phụ ví dụ (a) tr 124 SGK và vẽ hình chữ nhật với hai kích thước a, b lên bảng H: Nếu D có cạnh bằng a, muốn có diện tích bằng a . b, phải có chiều cao tương ứng với cạnh a là bao nhiêu ? - Sau đó GV vẽ D có diện tích bằng a . b vào hình H: Nếu D có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng là bao nhiêu ? HS : đọc ví dụ a SGK HS : vẽ hình chữ nhật đã cho vào vở HS: Để diện tích D là a . b thì chiều cao tương ứng với cạnh a phải là 2b HS : cả lớp vẽ vào vở HS: Nếu D có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng phải là 2 a a b 3. Ví dụ : Giải a) b a 6’ * GV treo bảng phụ ví dụ (b) tr 124 SGK và vẽ hình chữ nhật với hai kích thước a, b lên bảng H: có hình chữ nhật kích thước là a và b. Làm thế nào để vẽ một hình bình hành có một cạnh bằng một cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng nửa diện tích của hình chữ nhật đó ? GV yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hai trường hợp HS : đọc ví dụ b SGK HS : vẽ hình chữ nhật đã cho vào vở HS : Hình bình hành có diện tích bằng nửa hình chữ nhật suy ra diện tích của hình bình hành bằng ½ ab. Nếu hình bình hành có cạnh là a thì chiều cao tương ứng phải là ½ b, nếu có ... ài 41 và hình vẽ tr 159 SGK H: Cho biết chiều cao ứng với đáy DE của D DBE GV gọi 1 HS tính diện tích DDBE H: Có mấy cách tính diện tích tứ giác EHIK GV gọi 1HS lên bảng giải một trong hai cách GV gọi HS nhận xét và sửa sai 1 HS đọc to đề trước lớp HS: Chiều cao ứng với đáy DE của DDBE là BC 1HS lên bảng tính diện tích DDBE HS: có hai cách tính C1 : SECH - SKCI C2 : Chia tứ giác EHIK thành hai D đã biết đáy và chiều cao 1HS lên bảng trình bày Một vài HS nhận xét 2.Bàitập ôn tập chương II * Bài 41 tr 132 SGK a) DDBE có đáy DE = 6cm và chiều cao tương ứng BC = 6,8cm. Nên SDBE =.6 . 6,8 = 20,4(cm2) b) SEHEK = SECH - SKCI SEHEK = .6.3,4 - .3.1,7 = 10,2 - 2,55 = 7,65(cm2) 8’ * Bài 42 tr 132 SGK GV treo bảng phụ đề bài 42 và hình vẽ tr 160 SGK H: Hãy tìm D có diện tích bằng diện tích tứ giác ABCD GV gọi HS nhận xét và sửa sai 1 HS đọc to đề trước lớp HS cả lớp quan sát hình 160 1 HS lên bảng trình bày bài làm Một vài HS nhận xét bài làm của bạn * Bài 42 tr 132 SGK BF // AC nên hai tam giác AFC và DABC có cùng đường cao và có đáy chung AC. Nên : SABC = SAFC Ta có :SABCD =SADC + SABC SASD = SADC + SAFC Suy ra : SABCD = SAFD 10’ * Bài 44 tr 133 SGK Gọi 0 là điểm nằm trong hình bình hành ABCD. chứng minh rằng tổng diện tích của hai tam giác AB0 và CD0 bằng tổng diện tích của hai tam giác BC0 và DA0 H: Muốn tính diện tích D AB0 và CD0 ta làm thế nào ? H: Muốn tính diện tích D BC0 và DA0 ta làm thế nào ? GV gọi 1 HS lên bảng chứng minh Gọi HS nhận xét 1 HS : đọc to đề trước lớp Cả lớp vẽ hình vào vở 1HS lên bảng vẽ hình và nêu giả thiết HS :kẽ 0K ^DC (K Ỵ DC) 0H ^ AB (H Ỵ AB) Áp dụng công thức tính diện tích DAB0 và CD0 HS : 0M ^ AD (M Ỵ DA) 0N ^ BC (N Ỵ BC) Áp dụng công thức tính diện tích D BC0 và DA0 1HS lên bảng chứng minh Một vài HS nhận xét * Bài 44 tr 133 SGK Chứng minh Ta có : SAB0 = ½ AB . 0H SCD0 = ½ DC . 0K SAB0 + SCD0 = ½ AB(0H+0K) = ½ SABCD (1) Ta có : SBC0 = ½ BC.0N SDAO = ½ AD.0M SBC0+SDAO = ½ BC(0M+0N) = ½ SABCD (2) Từ (1) và (2) suy ra SAB0 + SCD0 = SBC0+SDAO 5’ HĐ 3: Củng cố : - GV yêu cầu HS nhắc lại phương pháp giải bài 42, 44 tr 132, 133 SGK - GV gọi HS nhắc lại các công thứ tính diện tích của các hình vuông, tam giác hình thang, hình bình hành, hình thoi HS1 : nhắc lại phương pháp giải bài 42. HS2 : nhắc lại phương pháp giải bài 44 Một vài HS nhắc lại công thức tín diện tích các hình 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn tập lý thuyết chương II - Xem lại các bài tập đã giải trong chương II - Làm bài tập 3, 46 tr 133 SGK - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra chương II IV. RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn:20/01/2008 Tiết:36 [ KIỂM TRA CHƯƠNG II I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức: Qua kiểm tra để đánh giá mức độ nắm kiến thức của tất cả các đối tượng HS.Phân loại được các đối tượng, để có kế hoạch bổ sung kiến thức, điều chỉnh phương pháp dạy một cách hợp lý 2.Kĩ năng : Biết vận dụng công thức tính diện tích các hình 3.Tư tưởng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình và đo đạc chính xác để tính diện tích các đa giác II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : GV : Chuẩn bị cho mỗi em một đề HS : Thuộc bài giấy nháp, thước, compa III. NỘI DUNG KIỂM TRA : ĐỀ 1 1/ Viết công thức tính diện tích hình thang. (1,5điểm) Aùp dụng : Tính diện tích hình thang ABCD ( = = 900). Biết AB = 10cm ; CD = 20cm ; AD = 12cm. (1,5điểm) 2/ Tính diện tích hình thoi có cạnh bằng 6cm và có góc  = 300 (3điểm) 3/ Thực hiện phép các phép vẽ và các phép đo cần thiết để tính diện tích phần gạch sọc trên hình vẽ bên (4điểm) ĐỀ 2 1/ Viết công thức tính diện tích hình thoi. (1,5điểm) Aùp dụng : Tính diện tích hình thoi ABCD biết độ dài hai đường chéo AC = 12cm, BD = 10 cm (1,5điểm) 2/ Tính diện tích hình thang vuông, biết hai đáy có độ dài là 5cm và 8cm, góc tạo bởi cạnh bên và đáy lớn có số đo bằng 450 (3điểm) 3/ Thực hiện phép các phép vẽ và các phép đo cần thiết để tính diện tích phần gạch sọc trên hình vẽ bên (4điểm) IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM : ĐỀ 1 ĐỀ 2 Câu 1 : - Viết đúng công thức tính diện tích hình thang tr 123 SGK (1,5đ) - Tìm đúng SABCD = 180(cm2) (1,5đ) Câu 2 : - Vẽ hình đúng : (0,5đ) - Lập luận và tính đúng chiều cao của hình thoi ABCD bằng 3cm (1,5đ) - Tính đúng diện tích hình thoi ABCD theo cách tính diện tích hình bình hành : 6 . 3 = 18(cm2) (1đ) Câu 3 : - Đo và tìm được SINKD = 3(cm2) (1đ) - Đo và tìm được SMBH = 2(cm2) (1đ) -Đovà tìm được SABCD = 18(cm2) (1đ) - Tìm được đúng diện tích phần gạch sọc trên hình vẽ là : 18 - 5,25 = 13(cm2) (1đ) Câu 1 : - Viết đúng công thức tính diện tích hình thoi tr 127 SGK (1,5đ) - Tìm đúng SABCD = 60(cm2) (1,5đ) Câu 2 : - Vẽ hình đúng : (0,5đ) - Lập luận và tính đúng chiều cao của hình thang vuông là 3cm (1,5đ) - Tính đúng diện tích hình thang vuông là : (5 + 8).3 = 19,5(cm2) (1đ) Câu 3 : - Đo và tìm được SMEFA = 2,25(cm2) (1đ) - Đo và tìm được SKIB = 3(cm2) (1đ) -Đovà tìm được SMNIK = 18(cm2) (1đ) - Tìm được đúng diện tích phần gạch sọc trên hình vẽ là : 18 - 5,25 = 12,75(cm2) (1đ) KẾT QUẢ Lớp Sĩ số Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém 8A1 46 8A2 45 V. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 22/01/08 Tiết: 36 Chương III : TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG ĐỊNH LÝ TALÉT TRONG TAM GIÁC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1.Kiến thức: Học sinh nắm vững định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng đoạn thẳng tỉ lệ nội dung của định lý Ta let (thụân), vận dụng định lý vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ trong SGK 2.Kĩ năng: HS có kĩ năng tính tỉ số, tính độ dài đoạn thẳng dựa vào định lí Talét 3.Tư tưởng: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : GV : Thước thẳng, êke, các bảng phụ, vẽ chính xác hình 3 SGK Phiếu học tập ghi bài ?3 tr 57 SGK HS : Thước kẽ, compa, êke, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Giới thiệu sơ lược chương III 3. Bài mới : TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC 6’ HĐ1: Tỉ số của hai đoạn thẳng H: Em nào có thể nhắc lại cho cả lớp, tỉ số của hai số là gì ? GV cho HS làm bài ?1 Cho AB = 3cm, CD = 5cm = ? EF = 4dm ; MN = 7dm = ? Từ đó GV giới thiệu tỉ số của hai đoạn thẳng. H: Tỉ số của hai đoạn thẳng là gì ? GV nêu chú ý tr 56 SGK HS: Thương trong phép chia số a cho số b (b ¹ 0) gọi là tỉ số của a và b HS: = HS: = HS: trả lời định nghĩa trang 56 SGK 1 HS đọc chú ý SGK 1. Tỉ số của hai đoạn thẳng Định nghĩa : * Tỉ số của hai đoạn thẳng là độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo - Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD được ký hiệu là : Ví dụ : AB = 300cm, CD = 400cm Thì = Nếu AB = 3m ; CD = 4m Thì = Chú ý : (SGK) 6’ HĐ 2 : Đoạn thẳng tỉ lệ : GV treo bảng phụ bài ?2 và hình vẽ 2 H: So sánh các tỉ số và Từ đó GV giới thiệu hai đoạn thẳng tỉ lệ H: Khi nào hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ GV gọi HS nhắc lại định nghĩa HS: đọc đề bài và quan sát hình vẽ 2 Trả lời : = ; = Þ = HS: Nêu định nghĩa đoạn thẳng tỉ lệ tr 57 SGK Một vài HS nhắc lại định nghĩa 2. Đoạn thẳng tỉ lệ : Định nghĩa : Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức : = hay 12’ HĐ3: Định lý Talet trong tam giác : GV: cho HS làm bài ?3 SGK trên phiếu học tập đã được GV chuẩn bị sẵn GV: thu vài phiếu học tập nhận xét sửa sai và ghi kết quả lên bảng H: Khi có một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại của tam giác đó thì rút ra kết luận gì ? GV: treo bảng phụ định lý Talet trang 58 SGK GV: định lý nầy thừa nhận không chứng minh Mỗi HS một phiếu học tập suy nghĩ làm trong 2 phút Một vài HS khác nhận xét bài làm của bạn HS: Nêu định lý Talet trang 58 SGK Một vài HS nhắc lại định lý Ta let trong tam giác 3. Định lý Talet trong tam giác : * Định lý Talet : Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. DABC, B’C’//BC GT (B’ỴAB, C’ỴAC) KL 5’ HĐ 4 : Bài tập áp dụng : GV: treo bảng phụ ví dụ : Tính độ dài x trong hình 4 GV: yêu cầu HS cả lớp gấp sách lại, đọc đề bài và quan sát hình vẽ ở bảng phụ. Sau GV gọi 1 HS lên bảng áp dụng định lý Ta lét để tính độ dài x trong hình vẽ GV: gọi HS nhận xét HS : đọc đề bài và quan sát hình 4 MN // EF 1 HS lên bảng trình bày bài làm Một vài HS nhận xét Ví du:ï Tính độ dài x trong hình 4 SGK Giải Vì MN // EF, theo định lý Talet ta có : Þ x = = 3,25 10’ HĐ 5 : Củng cố : GV: cho 2 HS làm bài tập ?4 ở bảng GV yêu cầu HS dưới lớp làm ở phiếu học tập GV: cho HS cả lớp nhận xét bài làm của hai HS, sau đó sửa chữa, để có một bài làm hoàn chỉnh GV: cho HS làm bài tập 1 tr 58 SGK Gọi 3 HS lên bảng đồng thời làm bài GV: gọi HS nhận xét bài làm của bạn và sửa sai (nếu có) 2 HS làm ở bảng HS1: Tìm x trong hình 5a HS2: Tìm y trong hình 5b HS: còn lại làm ở phiếu học tập Một vài HS nhận xét bài làm của bạn và bổ sung chỗ sai sót nếu có 1HS đọc to đề bài trước lớp 3 HS lên bảng đồng thời HS1 : câu a HS2 : câu b HS3 : câu c Một vài HS nhận xét bài làm của bạn Bài ?4 Tính các độ dài x và y trong hình 5 tr 58 SGK Giải : Hình 5a Vì a // BC, theo định lý Talet ta có : Hay suy ra x = = .2 Hình 5b Kết quả y = 6,8 Bài 1 trang 58 SGK a) AB = 5cm ; CD = 15cm Nên b) EF = 48cm; GH = 16dm Nên = c) PQ = 1,2m; MN = 24cm Nên : 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Nắm vững và học thuộc định lý Ta let thuận - Làm các bài tập 2, 3, 4, 5 tr 59 SGK - Xem trước bài “Định lý đảo và hệ quả của định lý Talet” IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: