I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- HS nắm vững công thức tính diện tích tam giác.
- HS biết cách chứng minh định lý về diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm ba trường hợp và biết trình bày gọn gẽ chứng minh đó.
2. Về kĩ năng
- HS vận dụng được công thức tích tam giác trong giải toán.
- HS vẽ được hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích của một tam giác cho trước.
3. Về tư tưởng
- Vẽ cắt dán cẩn thận thân, chính xác.
II. PHƯƠNG PHÁP
Tích cực hóa hoạt động học của HS, hỏi đáp, so sánh
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ, tam giác bằng bìa mỏng, kéo cắt giấy, keo dán.
- HS : Thước thẳng, ê ke, tam giác bằng bìa mỏng, kéo cắt giấy, keo dán.
Tiết 29 Đ3. diện tích tam giác Ngày soạn: 25/11/2010 Giảng tại lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú i. mục tiêu 1. Về kiến thức - HS nắm vững công thức tính diện tích tam giác. - HS biết cách chứng minh định lý về diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm ba trường hợp và biết trình bày gọn gẽ chứng minh đó. 2. Về kĩ năng - HS vận dụng được công thức tích tam giác trong giải toán. - HS vẽ được hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích của một tam giác cho trước. 3. Về tư tưởng - Vẽ cắt dán cẩn thận thân, chính xác. ii. phương pháp Tích cực hóa hoạt động học của HS, hỏi đáp, so sánh iii. đồ dùng dạy học - GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ, tam giác bằng bìa mỏng, kéo cắt giấy, keo dán. - HS : Thước thẳng, ê ke, tam giác bằng bìa mỏng, kéo cắt giấy, keo dán. iv. tiến trình bài dạy 1. ổn định tổ chức lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu hỏi: Phát biểu định lí và công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác vuông. Phát biểu ba tính chất diện tích đa giác? 3. Nội dung bài mới - Phần khởi động (2’): Ta đã biết cách tính diện tích tam giác vuông, vậy với tam giác nhọn, tam giác tù thì tính diện tích như thế nào? - Phần nội dung kiến thức TG (1) Hoạt động của Gv và Hs (2) Nội dung, kiến thức cần khắc sâu (3) Gv: Giới thiệu công thức tính diện tích tam giác Hs : 2 Hs đọc định lí * Định lí : (SGK - 120) S = (1) (2) (3) 5’ 5’ 5’ Gv : Yêu cầu Hs vẽ hình và ghi GT, KL. Hs: Lên bảng ghi GT và KL. Gv: Hãy chứng minh định ly về diện tích tam giác nhọn, tam giác tù nhờ đl về dt tam giác vuông. Gv: Vì có 3 loại: tam giác vuông, tam giác nhọn, tam giác tù do đó chúng ta sẽ chứng minh công thức này trong cả ba trường hợp tam giác vuông, tam giác nhọn, tam giác tù. Gv: Đưa ba hình vẽ ba tam giác (vuông, nhọn, tù lên bảng phụ chưa vẽ đường của AH) Hs: Vẽ hình vào vở. Hs: Lên bảng dùng phấn màu vẽ đường cao của các tam giác và nêu nhận xét về vị trí điểm H ứng với mỗi trường hợp. Hs: Nhận xét 900 thì B º H nhọn thì H nằm giữa B và C tù thì H nằm ngoài đoạn thẳng BC Gv: Nếu H º B (hoặc H º C) thì SABC = ? Gv: Khi H nằm giữa B và C thì S ABC được tính như thế nào? GT ABC AH BC KL SABC = BC.AH Chứng minh * Trường hợp H º B hoặc H º C. Khi đó ABC vuông tại B SABC = BC.AH * Trường hợp H nằm giữa B và C. Khi đó: S ABC = S AHB + S AHC = BH.AH+HC.AH = (BH+HC).AH = BC.AH 5’ 10’ Gv: Hãy chứng minh trường hợp H nằm ngoài B và C => Kết luận: Vậy trong mỗi trường hợp diện tích tam giác luôn bằng nửa tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó: S = Gv: Quan sát hình 127 em có nhận xét gì về tam giác và hình chữ nhật trên? Diện tích của hai hình đó như thế nào? Hs: Hình chữ nhật có độ dài một cạnh bằng cạnh đáy của tam giác. Hai cạnh kề với nó bằng nửa đường cao tương ứng của tam giác. S tam giác = S hình chữ nhật = Hs: Hoạt động theo nhóm làm Hs: Các nhóm trình bày Gv: Nhận xét và chốt lại * Trường hợp H nằm ngoài B và C. Giả sử C nằm giữ B và H Khi đó: S ABC = S AHB – S AHC = HB.AH+HC.AH = (HB - HC).AH = ? Hãy cắt một tam giác thành 3 mảnh để ghép lại thành 1 hình chữ nhật Giải Cỏch 1 Cỏch 2 Cỏch 3 4. Củng cố bài giảng. (7’) Bài 16 (SGK – 121) h a h h a a Hỡnh 128 Hỡnh 129 Hỡnh 130 Các cạnh của hcn ở hình 128, 129, 130 đều có chiều dài là a, chiều rộng là h. Vậy diện tích của các hình chữ nhật đó là S = a.h (1) Các tam giác ở hình 128, 129, 130 đều có đáy là a, chiều cao tương ứng là h. Vậy diện tích của các tam giác đó là S1 = a.h (2) So sánh (1) và (2) ta có: 2S1 = S => S1 = S Điều này chứng tỏ diện tích của tam giác bằng nửa diện tích hình chữ nhật tương ứng Gv lưu ý: Đây cũng là một cách chứng minh khác về diện tích tam giác từ công thức tính diện tích hình chữ nhật. 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà (2’) - Ôn tập công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật tập đường thẳng song song, định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận (đại số lớp 7) - BTVN: 17, 18, 19, 21 (SGK – 121) v. rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: