Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 28: Luyện tập - Trần Văn Diễm

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 28: Luyện tập - Trần Văn Diễm

A.MỤC TIÊU:

- Củng cố cho HS nắm chắc được khái niệm diện tích đa giác, nắm chắc công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông, từ đó suy ra diện tích tam giác vuông.

- Rèn kỹ năng vẽ hình, đo đạc, tính diện tích: hình chữ nhật, diện tích hình vuông, diện tích tam giác vuông.

- Giáo dục tính cẩn thận chính xác, tính linh hoạt trong vận dụng kiến thức, óc thẩm mỹ, yêu thích cái đẹp và biết tạo ra cái đẹp

B. CHUẨN BỊ:

GV: Giáo án, SGK, thước, bảng phụ hình vẽ và công thức tính diện tích của hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.

HS: Vở, SGK, thước, kéo, giấy màu, học kỹ bài cũ, chuẩn bị luyện tập.

C. CÁC BƯỚC TRÊN LỚP:

I. ỔN ĐỊNH LỚP:

II. KIỂM TRA: Nêu công thức tính diện tích tam giác vuông. 3

III. TỔ CHỨC LUYỆN TẬP:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 322Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 28: Luyện tập - Trần Văn Diễm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS 21/11/2011	Tiết CT: 28
MÔN HÌNH HỌC LỚP 8
LUYỆN TẬP.
A.MỤC TIÊU:
Củng cố cho HS nắm chắc được khái niệm diện tích đa giác, nắm chắc công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông, từ đó suy ra diện tích tam giác vuông.
Rèn kỹ năng vẽ hình, đo đạc, tính diện tích: hình chữ nhật, diện tích hình vuông, diện tích tam giác vuông.
Giáo dục tính cẩn thận chính xác, tính linh hoạt trong vận dụng kiến thức, óc thẩm mỹ, yêu thích cái đẹp và biết tạo ra cái đẹp
B. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, thước, bảng phụ hình vẽ và công thức tính diện tích của hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
HS: Vở, SGK, thước, kéo, giấy màu, học kỹ bài cũ, chuẩn bị luyện tập.
C. CÁC BƯỚC TRÊN LỚP:
I. ỔN ĐỊNH LỚP:
II. KIỂM TRA: Nêu công thức tính diện tích tam giác vuông.	3’
III. TỔ CHỨC LUYỆN TẬP:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
TG
BT 10: GV: Yêu cầu HS vẽ hình, và nêu hướng giải bài toán:
GV: Phân cho 4 nhóm thảo luận, sau đó cử đại diện lên bảng trình bày.
BT 10: HS Thảo luận nhóm.
SABFG= a2.
SACIH = b2.
SBDEC = c2.
Mà D ABC vuông tại A. ÁP dụng định lý Pitago ta có: c2 = a2 + b2.
Vậy SBDEC = SACIH + SABFG
7’
BT 11: GV: Yêu cầu HS vẽ lại hình vẽ vào vở, thảo luận theo bàn sau đó gọi 1,2 bàn cử đại diện trình bày:
BT 11: HS: vẽ hình và thảo luận theo bàn.
Diện tích hình vuông ABCD là:
S = 122 = 144.
Diện tích tam giác ABE bằng diện tích hình vuông ABCD
Vậy diện tích D ABE là: .144 = 48.
Mặt khác SDABE = AE. AB Þ AE = 2SDABE : AB
Þ x = AE = 2.48: 12 = 8cm
5’
BT 12: GV: Yêu cầu HS cắt giấy màu của mình rồi ghép theo yêu cầu.
GV: Em có nhận xét gì về diện tích của các hình vừa ghép? Tại sao?
BT 12: HS: cắt giấy màu của mình rồi ghép theo yêu cầu.
Ghép thành D cân( ghép hai cạnh góc vuông tương ứng với nhau.
Ghép thành hình chữ nhật (ghép hai cạnh huyền theo thứ tự ngược nhau.
Ghép thành hình bình hành (ghép hai cạnh góc vuông theo thứ tự ngược nhau.
Diện tích của các hình bằng nhau vì: Đều bằng tổng của hai tam giác vuông bằng nhau.
5’
BT 13: GV: Treo bảng phụ H124.
GV: Vận dụng bài tập 12 hãy tính diện tích của các hình trên bảng phụ
BT 13: HS Quan sát bảng phụ kết hợp với bài tập 12 và thực hiện tính diện tích của các hình.
Diện tích HCN là 2.3 = 6đvdt.
Diện tích HBH 1 là: D tích HV + D tích của 2D = 6đvdt.
Diện tích HBH 2 là: Tổng diện tích hai D vuông = 6đvdt.
5’
BT 14: GV Yêu cầu HS vẽ hình vào vở, thảo luận nhóm bài tập 14, sau đó cử đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Diện tích của tứ giác EFBK và diện tích của tứ giác EGDH được tính như thế nào?
BT 14: HS: vẽ hình vào vở, sau đó thảo luận nhóm bài tập 14, cử đại diện nhóm lên bảng trình bày.
D ABC = DCDA (c.c.c)
D AFE = DEHA (c.c.c).
D EKC = DCGE (c.c.c).
SEFBK = SDABC – (SAFE + SEKC).
SEGDH = SDCDA – (SEHA + SCGE).
Þ SEFBK = SEGDH
10’
BT 15: GV Yêu cầu HS đổi đơn vị sau đó thực hiện.
BT 15: HS nghiên cứu, thảo luận theo bàn rồi thực hiện.
S = 700. 400 = 280.000m2.
280.000m2 = 0,28 km2.
280.000m2 = 280a.
280.000m2 = 28 ha.
5’
IV. CỦNG CỐ: 	5’
Nêu công thức tính diện tích của hình chữ nhật, của hình vuông, tam giác vuông?
GV: Treo bảng phụ để củng cố. HS quan sát bảng phụ, kết hợp trả lời các câu hỏi. Hệ thống lại các công thức có liên quan..	
V. NHẮC NHỞ VỀ NHÀ: Học kỹ và thuộc các công thức tính diện tích, chuẩn bị bài mới.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_28_luyen_tap_tran_van_diem.doc