1. Về kiến thức
- Củng cố các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông
2. Về kĩ năng
- HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán, chứng minh hai hình có diện tích bằng nhau
- Luyện khả năng phân tích bài toán trình bày lời giải
3. Về tư tưởng
- Kiên trì, cẩn thận
II. PHƯƠNG PHÁP
Tích cực hóa hoạt động học của HS, hỏi đáp, so sánh
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ . Bảng ghép hai tam giác vuông để tạo thành một tam giác cân, một hình chữ nhật, một hình bình hành.
- HS : Thước thẳng, com pa ê ke. Hai tam giác vuông bằng nhau.
Tiết 28 luyện tập Ngày soạn: 25/11/2010 Giảng tại lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú i. mục tiêu 1. Về kiến thức - Củng cố các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông 2. Về kĩ năng - HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán, chứng minh hai hình có diện tích bằng nhau - Luyện khả năng phân tích bài toán trình bày lời giải 3. Về tư tưởng - Kiên trì, cẩn thận ii. phương pháp Tích cực hóa hoạt động học của HS, hỏi đáp, so sánh iii. đồ dùng dạy học - GV: Thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ . Bảng ghép hai tam giác vuông để tạo thành một tam giác cân, một hình chữ nhật, một hình bình hành. - HS : Thước thẳng, com pa ê ke. Hai tam giác vuông bằng nhau. iv. tiến trình bài dạy 1. ổn định tổ chức lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu hỏi: Viết công thức tính diện tích hcn, hình vuông, tam giác vuông? 3. Nội dung bài mới. Phần khởi động (2’): Để Củng cố các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông chúng ta tìm hiểu nội dung bài hôm nay Phần nội dung kiến thức : TG (1) Hoạt động của Gv và Hs (2) Nội dung, kiến thức cần khắc sâu (3) 12’ Hs: Đọc đầu bài Gv: Bài toán yêu cầu ta tính gì? Hs: Trả lời Bài 9 (sgk-119) x Bài giải 12 10’ Gv: SABCD = ? Hs: Trả lời Gv: Hs: Trả lời Gv: Để ta cần có gì? Hs: Trả lời Gv: Với bài toán này ta vẽ hình ntn? Hs: Trả lời Hs: 1 Hs lên bảng vẽ hình Gv: Ta phải so sánh những diện tích nào? GV : Tam giác vuông ABC có độ dài cạnh huyền là a độ dài hai cạnh góc vuông là b và c. Gv: Hãy so sánh tổng diện tích của hình vuông dựng trên cạnh góc vuông và diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền? Hs: Trả lời Gv: Nhận xét và chốt lại * Diện tích hình vuông ABCD là SABCD = 12 . 12 = 144 (cm2) * Diện tích tam giác vuông ABE là * Để thì 6x = .144 x = 8 (cm) Bài 10 (sgk-119) Bài giải Giả sử tam giác vuông ABC có cạnh huyền là a và hai cạnh góc vuông là b, c Ta có: Diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền a là: a2 Tổng diện tích hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông b, c là: b2 + c2 Theo định lý Py – ta - go ta có a2 = b2 + c2 Vậy: Trong một tam giác vuông, tổng diện tích của hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông bằng diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền. 11’ Gv: Yêu cầu cả lớp làm Hs: 1 Hs đọc đầu bài Gv: Vẽ hình lên bảng Hs: Vẽ hình vào vở Gv: Hướng dẫn Hs làm Bài 13 (SGK – 119) Bài giải Vì ABCD là hcn, AC là đường chéo => BAC = DCA (c.g.c) SBAC = SDCA (1) (tính chất diện tích đa giác) Vì FG // AD, HK // AB nên các tứ giác AFEH, EGCK là các hcn nên ta có AHE = EFA => SAFE = SEHA (2) Và EGC = CKE => SEKC = SCGE (3) Từ (1), (2) và (3) => SBAC – SAFE – SEKC = SDCA – SEHA – SCGE Hay SFBKE = SHEGD 4. Củng cố bài giảng (2’) * GV cho HS nhắc lại nội dung chính của bài 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà (2’) - Xem kĩ các bài tập đã chữa. - Ôn công thức tính diện tích hình chữ nhật diện tích tam giác vuông diện tích tam giác (học ở tiểu học) và ba tính chất tính diện tích đa giác - BT VN: Các Bt còn lại v. rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: