Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 27 đến 30 - Lê Văn Hòa

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 27 đến 30 - Lê Văn Hòa

A. MỤC TIÊU

-Củng cố các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.

-HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán, chứng minh hai hình có diện tích bằng nhau.

- Luyện kĩ năng cắt ghép hình theo yêu cầu.

- Phát triển tư duy cho HS thông qua việc so sánh diện tích hình chữ nhật với diện tích hình vuông có cùng chu vi.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

+ GV: - Thước thẳng, êke, phấn màu. Bảng ghép hai tam giác vuông để tạo thành một tam giác cân, một hình chữ nhật, một hình bình hành (bài tập 11 tr.119 SGK).

+ HS: - Mỗi HS chuẩn bị hai tam giác vuông bằng nhau (kích thước hai cạnh góc

 vuông có thể là 10cm, 15cm) để làm bài tập 11 tr.119 SGK.

 - Bảng phụ nhóm, bút dạ, băng dính. Thước thẳng, êke, compa.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 12 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 514Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 27 đến 30 - Lê Văn Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy d¹y: 05 / 12 / 2008
 TiÕt : 27 § 2: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
A. MỤC TIÊU
- HS cần nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
- HS hiểu rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng các tính chất của diện tích đa giác.
- HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
+ GV: - Bảng phụ kẻ ô vuông để vẽ hình 121; ba tính chất của diện tích đa giác, các định lí và bài tập. Thước kẻ có chia khoảng, compa, êke, phấn màu. Phiếu học tập cho các nhóm.
+ HS: - Ôn tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác (tiểu học). Thước kẻ, êke, bút chì, bảng nhóm, bút dạ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Ho¹t ®éng cña gv
Ho¹t ®éng cña hs
Hoạt động 1: 1. KHÁI NIỆM DIỆN TÍCH ĐA GIÁC.
- GV giới thiệu khái niệm diện tích đa giác như tr.116 SGK. GV đưa hình 121 SGK lên bảng phụ, yêu cầu HS quan sát và làm ? 1phần a.
- GV: Ta nói diện tích hình A bằng diện tích hình B.
- GV: Thế hình A có bằng hình B không?
- GV nêu câu hỏi phần b) và phần c).
- GV: Vậy diện tích đa giác là gì?
- HS: Mỗi đa giác có mấy diện tích? Diện tích đa giác có thể là số ) hay số âm của diện tích đa giác. 
- GV hỏi: Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì có bằng nhau không?
- GV đưa hình vẽ minh hoạ, yêu cầu HS nhận xét.
ABC và DEF có diện tích bằng nhau nhưng hai tam giác đó không bằng nhau.
- GV: Hình vuông có cạnh dài 10m, 100m, 1km thì có diện tích bằng bao nhiêu?
- GV giới thiệu kí hiệu diện tích đa giác: Diện tích đa giác ABCDE thường được kí hiệu là SABCDE hoặc S (nếu không sợ bị nhầm lẫn).
- HS nghe GV trình bày. - HS quan sát và trả lời.
a) Hình A có diện tích là 9 ô vuông. Hình B cũng có diện tích là 9 ô vuông.
- HS: Hình A không bằng hình B, chúng không thể chồng khít lên nhau.
b) Hình D có diện tích 8 ô vuông. Hình C có diện tích hai ô vuông. Vậy diện tích hình D gấp 4 lần diện tích hình C.
c) Hình C có diện tích 2 ô vuông, hình E có diện tích 8 ô vuông. Vậy diện tích hình C bằng diện tích hình E.
- HS: Diện tích đa giác là số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi đa giác đó.
- HS: Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.
- Hai HS đọc lại tính chất diện tích đa giác tr.117 SGK. 
- HS: hai tam giác có diện tích bằng nhau thì chưa chắc đã bằng nhau.
- HS nhận xét:
ABC và DEF có hai đáy bằng nhau (BC = EF); có hai đường cao tương ứng bằng nhau (AH = DK) diện hay không?
- Sau đó GV giới thiệu các tính chất tích hai tam giác bằng nhau.
- HS: 
+) Hình vuông có cạnh dài 10m có diện tích là: (m2)
+) Hình vuông có cạnh dài 100m có diện tích là: 
 (m2) = 1 (ha).
+) Hình vuông có cạnh dài 1km có diện tích là: (km2).
Hoạt động 2: 2. CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
- GV: Em hãy nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật đã biết ?
- GV: Chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật chính là hai kích thước của nó.
Ta thừa nhận định lí sau:
Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó.
S = a . b
- GV: Tính S hình chữ nhật nếu :
a = 1,2m ; b = 0,4m
- GV yêu cầu HS làm bài tập 6 tr.118 SGK.
- GV ghi tóm tắt trên bảng.
a) a’ = 2a ; b’ = 2bS’ = a’b’ = 2ab = 2S.
b) a’ = 3a ; b’ = 3b
S’ = a’b’ = 3a . 3b = 9ab = 9S.
c) a’ = 4a ; b’ = S’ = a’b’ = 4a . = ab = S
- HS: Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng.
- HS nhắc lại định lí.
- HS tính: 
S = a . b = 1,2 . 0,4 = 0,48 (m2).
- HS trả lời miệng
a) Chiều dài tăng 2 lần, chiều rộng không đổi thì diện tích tăng 2 lần.
b) Chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật tăng 3 lần thì S hình chữ nhật tăng 9 lần.
c) Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần thì S hình chữ nhật không thay đổi.
Hoạt động 3: 3. CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG, TAM GIÁC VUÔNG.
- GV: Từ công thức tính S hình chữ nhật hãy suy ra công thức tính S hình vuông? 
- GV: Hãy tính diện tích hình vuông có cạnh là 3cm.
- GV: Cho hình chữ nhật ABCD. Nối AC. Hãy tính diện tích ABC biết AB = a ; BC = b.
- GV gợi ý: So sánh ABC và CDA, từ đó tính SABC theo diện tích hình chữ nhật ABCD. GV: Vậy diện tích tam giác vuông được tính như thế nào?
- GV đưa kết luận trong khung tr.118 SGK và yêu cầu HS nhắc lại.
- HS: S = a2.
- HS: Diện tích hình vuông có cạnh 3m là: S = 32 = 9 (m2).
- HS: ABC = CDA (c.g.c)
SABC = SCDA (tính chất 1 diện tích đa giác).
SABCD = SABC + SCDA (tính chất 2 diện tích đa giác).
 SABCD = 2SABC .
SABC = SABCD = ab 
HS: Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông.
 - HS nhắc lại cách tính diện tích hình vuông và tam giác vuông. 
Hoạt động 4: LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ.
- GV: Diện tích đa giác là gì?
? Nêu nhận xét về số đo diện tích đa giác?
? Nêu 3 tính chất của diện tích đa giác.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, làm “ phiếu học tập”.
1. Cho hình chữ nhật có diện tích là 16cm2 và hai kích thước của hình là x (cm) và y (cm).
Hãy điền vào ô trống trong bảng sau:
x
1
3
y
8
4
- GV: Trường hợp nào h.chữ nhật là hình vuông?
2. Đo cạnh (cm) rồi tính diện tích của tam giác vuông ở hình bên.
- Sau khi HS hoạt động nhóm khoảng 5 phút thì GV yêu cầu đại diện một nhóm trình bày bài làm.
- GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm khác.
- HS: Diện tích đa giác là số đo phần mặt phẳng giới hạn bởi đa giác đó.
- HS: Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.
- HS nhắc lại 3 tính chất diện tích đa giác SGK.
- HS hoạt động theo nhóm. 
1.
x
1
2
3
4
y
16
8
4
- HS: Trường hợp x = y = 4 (cm) .
2. Kết quả đo:
AB = 4cm ; AC = 3cm.
SABC = AB.AC = .4.3 = 6 (cm2)
- Đại diện một nhóm trình bày bài làm.
- `HS nhận xét, góp ý.
IV. H­íng dÉn vÒ nhµ:
- Nắm vững khái niệm diện tích đa giác, ba tính chất của S đa giác, các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
- Bài tập về nhà: Bài 7, 9, 10, 11 tr.118, 119 SGK.Bài 12, 13, 14, 15 tr.127 SBT.
- Tiết sau : LuyÖn tËp.
V. Rót kinh nghiÖm sau tiÕt d¹y:
.............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................
Ngµy d¹y: 05 / 12 / 2008
TiÕt : 28	LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
-Củng cố các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
-HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán, chứng minh hai hình có diện tích bằng nhau.
- Luyện kĩ năng cắt ghép hình theo yêu cầu.
- Phát triển tư duy cho HS thông qua việc so sánh diện tích hình chữ nhật với diện tích hình vuông có cùng chu vi.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
+ GV: - Thước thẳng, êke, phấn màu. Bảng ghép hai tam giác vuông để tạo thành một tam giác cân, một hình chữ nhật, một hình bình hành (bài tập 11 tr.119 SGK).
+ HS: - Mỗi HS chuẩn bị hai tam giác vuông bằng nhau (kích thước hai cạnh góc
 vuông có thể là 10cm, 15cm) để làm bài tập 11 tr.119 SGK.
 - Bảng phụ nhóm, bút dạ, băng dính. Thước thẳng, êke, compa.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Ho¹t ®éng cña gv
Ho¹t ®éng cña hs
Hoạt động 1 : 1. kiÓm tra bµi cò
- GV nêu yêu cầu kiểm tra.
* HS1: 
- Phát biểu ba tính chất của diện tích đa giác.
- Chữa bài tập 12c,d tr.127 SBT.
* HS2: Chữa bài tập 9 tr.119 SGK.
* HS1:
+ Chữa bài tập 12c,d tr.127 SBT.
c) dt tăng 16 lần.d) S’ bằng diện tích ban đầu.
* HS2: x = 8 (cm).
Hoạt động 2: luyÖn tËp
* Bài 7 tr.118 SGK.
- Để xét xem gian phòng trên có đạt chuẩn về ánh sáng hay không, ta cần tính gì?
? Hãy tính diện tích các cửa ?
? Tính diện tích nền nhà ?
? Tính tỉ số giữa diện tích các cửa và diện tích nền nhà ?
? Vậy gian phòng trên có đạt mức chuẩn về ánh sáng không?
* Bài 10 tr.119 SGK.
- GV: Tam giác vuông ABC có độ dài cạnh huyền là a, độ dài hai cạnh góc vuông là b và c. ? Hãy so sánh tổng diện tích của hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông và diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền ?
* Bài 13 tr.119 SGK.
- GV gợi ý: So sánh SABC và SCDA.
- GV: Tương tự ta còn suy ra được những tam giác nào có diện tích bằng nhau?
- GV: Vậy tại sao SEFBK = SEGDH ?
- GV lưu ý HS: Cơ sở để chứng minh bài toán trên là tính chất 1 và 2 của diện tích đa giác.
* Bài 11 tr.119 SGK.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm để giải bài tập trên.
- GV lưu ý HS ghép được: 
+ Hai tam giác cân.
+ Một hình chữ nhật.
+ Hai hình bình hành. 
- GV kiểm tra bảng ghép của một số nhóm.
* Bài 15 tr119 SGK.
- GV yêu cầu HS vẽ vào vở hình chữ nhật ABCD có AB = 5cm ; BC = 3cm.
- GV vẽ trên bảng hình chữ nhật ABCD (vẽ theo đơn vị quy ước).
a) Cho biết chu vi và diện tích của hình chữ nhật ABCD?
- GV: Hãy tìm một số hình chữ nhật có diện tích nhỏ hơn nhưng có chu vi lớn hơn hình chữ nhật ABCD.
- GV có thể gợi ý một trường hợp, sau đó HS tìm tiếp.
- GV: Có thể vẽ được vô số hình thoả mãn yêu cầu đó.
b) Tìm hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật ABCD?
- GV: So sánh diện tích của hình chữ nhật ABCD với diện tích hình vuông có cùng chu vi?
- GV: Ta thấy trong các hình chữ nhật có cùng chu vi thì hình vuông có diện tích lớn nhất. Hãy chứng minh nhận xét đó?
- GV gợi ý cho HS: Gọi hai kích thước của hình chữ nhật là a và b. Biểu thị cạnh hình vuông có cùng chu vi theo a, b. Sau đó nhận xét hiệu:
 Shình vuông - Shình chữ nhật 
(Nếu không còn thời gian bài 15b chuyển vào phần hướng dẫn về nhà . GV viết bài giải sẵn).
- Một HS đọc đề bài.
- HS: ta cần tính diện tích các cửa và diện tích nền nhà, rồi lập tỉ số giữa hai diện tích đó.
- Diện tích các cửa là: 11,6 + 1,2 2 = 4 (m2).
- Diện tích nền nhà là:4,2 5,4 = 22,68 (m2).
- Tỉ số giữa diện tích các cửa và diện tích nền nhà là: % < 20%
- HS: Gian phòng trên không đạt chuẩn về ánh sáng. 
- HS: Tổng diện tích hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông là: b2 + c2 .
Diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền là: a2
Theo định lí Pytago ta có: a2 = b2 + c2 
Vậy tổng diện tích của hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông bằng diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền.
- HS: Có ABC = CDA (c.g.c)
SABC = SCDA (tính chất diện tích đa giác).
- HS: Tương tự: SAEF = SEHA ; SEKC = SCGE.
- HS:Từ các chứng minh trên ta có:
 SABC - SAEF - SEKC = SCDA - SEHA - SCGE.
Hay: SEFBK = SEGDH 
- HS hoạt động nhóm, mỗi HS lấy 2 tam giác vuông đã chuẩn bị sẵn, theo kích thước chung để ghép vào bảng nhóm của mình.
Bảng nhóm:
- Diện tích của các hình này bằng nhau vì cùng bằng tổng diện tích của hai tam giác vuông đã cho.
- HS vẽ hình vào vở.
a) SABCD = 5 . 3 = 15 (cm2).
Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (5 + 3).2 = 16 (cm).
- HS có thể tìm đ ... .
+) 1cm và 11 cm. S = 11 (cm) ; Chu vi: 21 (cm).
+) 1,2cm và 9cm.S = 10,8 (cm); Chu vi: 20,4 (cm).
b) Chu vi hình vuông là 4a (với a là cạnh hình vuông). Để chu vi hình vuông bằng chu vi hình chữ nhật thì: 4a = 16 a = 4 (cm).
- HS: 
Diện tích hình chữ nhật ABCD là 15cm2
Diện tích hình vuông là: 42 = 16 (cm2).
 Shình chữ nhật < Shình vuông.
- HS chứng minh: 
Gọi hai kích thước của HCN là a và b (a, b > 0). Shình chữ nhật = ab.
Cạnh h. vuông có cùng chu vi với HCN là: 
Shình vuông = .
Xét hiệu:Shình vuông - Shình chữ nhật = - ab
= = 
Vậy trong các hình chữ nhật có cùng chu vi, hình vuông có diện tích lớn nhất.
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
- Ôn công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác vuông, diện tích tam giác .
- Bài tập về nhà: Bài 16, 17, 20, 22 tr.127 SGK. Bài 127 SBT.
- TiÕt sau: Bµi 3. DiÖn tÝch tam gi¸c .
IV. Rót kinh nghiÖm sau tiÕt d¹y:
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngµy d¹y: / 12 / 2008
 TiÕt : 29 § 3: DIỆN TÍCH TAM GIÁC
A. MỤC TIÊU
- HS nắm vững công thức tính diện tích tam giác.
- HS biết chứng minh định lí về diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm 3 t/hợp và biết trình bày gọn ghẽ chứng minh đó.Vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán.
- HS vẽ được hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích tam giác cho trước.
- Vẽ, cắt,dán cẩn thận, chính xác.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
+ GV: - Bảng phụ vẽ hình 126 tr.120 SGK.Thước kẻ, êke, tam giác bằng bìa mỏng, kéo cắt giấy, keo dán, phấn màu, bút dạ.
+ HS: - Ôn tập ba tính chất diện tích đa giác, công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác vuông, tam giác (học ở tiểu học).hước thẳng, êke, tam giác bằng bìa mỏng, kéo cắt giấy, keo dán.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Ho¹t ®éng cña gv
Ho¹t ®éng cña hs
Hoạt động 1: : KIỂM TRA
- GV ghi bài tập lên bảng.
Áp dụng công thức tính diện tích tam giác vuông hãy tính diện tích ABC trong các hình sau:
* HS1:
- Phát biểu định lí và viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác vuông.
- Tính SABC hình a.
* HS2:
- Phát biểu 3 tính chất diện tích đa giác .
- Tính SABC ở hình b.
- HS đọc đề bài tập.
* HS1: 
- Tính SABC ở hình a.
SABC = AB . AC = = 6 (cm2) 
* HS2: 
- Tính SABC ở hình b.
SABC = SABH + SABH (tính chất diện tích đa giác).
= = = 6 (cm2)
Hoạt động 2: 1. CHỨNG MINH ĐỊNH LÍ VỀ DIỆN TÍCH TAM GIÁC
- GV: Phát biểu định lí về diện tích tam giác.
- Sau đó GV vẽ hình và yêu cầu HS cho biết GT, KL của định lí.
- GV chỉ vào các tam giác ở phần kiểm tra và nói: Các em vừa tính diện tích cụ thể của tam giác vuông, tam giác nhọn, vậy còn dạng tam giác nào nữa?
- GV đưa hình vẽ ba tam giác sau lên bảng phụ (chưa vẽ đường cao AH) 
 vuông nhọn
- GV yêu cầu một HS lên bảng vẽ đường cao của các tam giác và nêu nhận xét về vị trí của điểm H ứng với mỗi trường hợp.
- GV yêu cầu HS chứng minh định lí ở trường hợp a có = .
- GV: Nếu nhọn thì sao?
- GV: Vậy SABC bằng tổng diện tích những tam giác nào?
- GV: Nếu tù thì sao?
- GV kết luận: Vậy trong mọi trường hợp diện tích tam giác luôn bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.S = 
- HS phát biểu định lí tr.120 SGK.
- HS nêu GT, KL của định lí.
 GT ABC. AH BC
 KL SABC = BC . AH
- HS: còn dạng tam giác tù.
- HS vẽ hình vào vở.
- Một HS lên bảng vẽ các đường cao AH của ba tam giác và nhận xét.
+) = thì H B.
+) nhọn thì H nằm giữa B và C.
+) tù thì H nằm ngoài đoạn thẳng BC.
- HS nêu chứng minh:
a) Nếu = thì H B.
SABC = 
b) Nếu nhọn thì H nằm giữa B và C.
SABC = SAHB + SAHC 
c)Nếu tù thì H nằm ngoài đoạn thẳng BC.
SABC = SAHC - SAHB 
Hoạt động 3: 2. TÌM HIỂU CÁC CÁCH CHỨNG MINH KHÁC VỀ DIỆN TÍCH TAM GIÁC.
- GV đưa ? tr.121 SGK và hỏi: Xem hình 127 em có nhận xét gì về tam giác và hình chữ nhật trên hình?
- GV: Vậy diện tích của hai hình đó như thế nào?
- GV: Từ nhận xét đó hãy làm ? theo nhóm. (GV yêu cầu mỗi nhóm có hai tam giác bằng nhau, giữ nguyên một tam giác dán vào bảng nhóm, tam giác thứ hai cắt làm 3 mảnh để ghép lại thành một hình chữ nhật).
- GV: Qua thực hành, hãy giải thích tại sao diện tích tam giác lại bằng diện tích hình chữ nhật? Từ đó suy ra cách chứng minh khác về diện tích tam giác từ công thức tính diện tích hình chữ nhật.
* Bài 16 tr.121 SGK.
- GV yêu cầu HS giải thích hình 128 SGK.
- Nếu không dùng công thức tính diện tích tam giác S = thì giải thích điều này như thế nào?
- GV lưu ý: Đây cũng là một cách chứng minh khác về diện tích tam giác từ công thức tính diện tích hình chữ nhật.
- HS quan sát hình 127 và trả lời: Hình chữ nhật có độ dài một cạnh bằng cạnh đáy của tam giác, cạnh kề với nó bằng nửa đường cao tương ứng của tam giác.
- HS: Stam giác = Shình chữ nhật = 
- HS hoạt động theo nhóm.
Bảng nhóm:
Stam giác = Shình chữ nhật = (S1 + S2 + S3)
(với S1; S2; S3 là diện tích các đa giác đã kí hiệu).
Shình chữ nhật = Stam giác = 
- HS giải thích hình 128 SGK.
SABC = = 
SABC = S1 + S2
SBCDE = S1 + S2 + S3 + S4 
Mà S1 = S2 ; S3 = S4 SABC = SBCDE = a.h
Hoạt động 4: LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ.
* Bài tập 17 tr.121 SGK.
- GV: Qua bài học hôm nay, em hãy cho biết cơ sở để chứng minh công thức tính diện tích tam giác là gì?
- HS giải thích:
SAOB AB.OM=OA.OB.
- HS: Cơ sở để chứng minh công thức tính diện tích tam giác là:
+ Các tính chất của diện tích đa giác.
+ Công thức tính diện tích tam giác vuông hoặc hình chữ nhật.
IV. H­íng dÉn vÒ nhµ:
- Ôn tập công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật, tập hợp đường thẳng song song, định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận (Đại số 7).
- Bài tập về nhà: Bài 18, 19, 21 tr.121 SGK. Bài 26, 27, 28, 29 SBT.
- Tiết sau : LuyÖn tËp.
V. Rót kinh nghiÖm sau tiÕt d¹y:
...............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... 
Ngµy d¹y: / 12 / 2008
TiÕt : 30	LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
- Củng cố cho HS công thức tính diện tích tam giác.
- HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán: tính toán, chứng minh, tìm vị trí đỉnh của tam giác thoả mãn yêu cầu về diện tích tam giác.
- Phát triển tư duy: HS hiểu nếu đáy của tam giác không đổi thì diện tích tam giác tỉ lệ thuận với chiều cao tam giác, hiểu được tập hợp đỉnh của tam giác khi có đáy cố định và diện tích không đổi là một đường thẳng song song với đáy tam giác.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
+ GV: - Bảng phụ ghi bài tập, câu hỏi, hình 135 trên giấy kẻ ô vuông để HS hoạt động nhóm. Thước kẻ, êke, phấn màu.
+ HS: - Ôn tập công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật, tập hợp đường thẳng song song, đại lượng tỉ lệ thuận (Đại số 7).
 - Thước thẳng, êke bảng phụ nhóm, bút dạ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Ho¹t ®éng cña gv
Ho¹t ®éng cña hs
Hoạt động 1 : 1. kiÓm tra bµi cò
* HS1: 
- Nêu công thức tính diện tích tam giác.
- Chữa bài tập 19 tr.122 SGK.
* HS2: Chữa bài tập 27a,c tr.129 SBT.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
* HS1:
- Chữa bài tập 19 SGK.
a) S1 = 4 (ô vuông) ; S5 = 4,5 (ô vuông)
 S2 = 3 (ô vuông) ; S6 = 4 (ô vuông)
 S3 = 4 (ô vuông) ; S7 = 3,5 (ô vuông)
 S4 = 5 (ô vuông) ; S8 = 3 (ô vuông)
 S1 = S3 = S6 = 4 (ô vuông) và S2 = S8 = 3 (ô vuông).
b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau không nhất thiết phải bằng nhau.
* HS2:
a) Điền vào ô trống trong bảng.
AH cm)
1
2
3
4
5
10
SABC(cm2)
2
4
6
8
10
20
c) Diện tích ABC tỉ lệ thuận với chiều cao AH vì S = 
Gọi độ dài AH là x (cm) và diện tíchABC là y (cm2) ta có: 
y = y = 2x 
Diện tích ABC tỉ lệ thuận với chiều cao AH.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 1 : 1. kiÓm tra bµi cò
* Bài 21 tr.122 SGK.
- GV: 
+ Tính diện tích hình chữ nhật ABCD theo x.
+ Tính diện tích ADE.
+ Lập biểu thức biểu thị diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 3 lần diện tích ADE.
* Bài 24 tr.1123 SGK.
- GV yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình.
- GV: Để tính được diện tích tam giác cân ABC khi biết BC = a , AB = AC = b ta cần biết điều gì?
- GV: Hãy nêu cách tính AH.
- GV: Hãy tính diện tích tam giác cân ABC.
- GV: Nếu a = b hay ABC là tam giác đều thì diện tích tam giác đều cạnh a được tính bằng công thức nào?
- GV lưu ý: Công thức tính đường cao và diện tích tam giác đều còn dùng nhiều sau này.
* Bài 30 tr.129 SBT.
- GV vẽ hình lên bảng.
Biết AB = 3AC. Tính tỉ số: 
- GV gợi ý: Hãy tính diện tích ABC khi AB là đáy, khi AC là đáy.
* Bài 26 tr.129 SBT.
- GV yêu cầu HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ hình (yêu cầu vẽ hai vị trí của đỉnh A). 
- GV: Tại sao ABC luôn có diện tích không đổi hay tại sao diện tích ABC lại bằng diện tích A’B’C’?
- GV nhấn mạnh kết luận của bài toán.
- HS:
SABCD = 5x (cm2).
SADE = = 5 (cm2)
SABCD = 3.SADE 5x = 3 . 5x = 3 (cm)
- HS đọc đề bài, một HS khác vẽ hình. 
- HS: Ta cần tính AH.
- HS: 
Xét tam giác vuông AHC có:
 AH2 = AC2 – HC2 (theo định lí Pytago)
AH2 = b2 – = 
AH = 
SABC = = . = 
- HS: Nếu a = b thì 
AH = 
SABC = . = 
- HS nêu: 
SABC = 
AB . CK = AC . BI
- HS vẽ hình
- HS: Có AH = A’H’ (khoảng cách giữa hai đường thẳng song song d và BC), có đáy BC chung SABC = SA’B’C’
Hay SABC luôn không đổi.
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
- Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác, diện tích hình thang (tiểu học), các tính chất của diện tích tam giác.
- Bài tập về nhà: Bài 23 tr.123 SGK.Bài 28, 29, 31 tr.129 SBT.
- TiÕt sau: ¤n tËp häc k× I.
IV. Rót kinh nghiÖm sau tiÕt d¹y:
..................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_27_den_30_le_van_hoa.doc