I- MỤC TIÊU
- HS nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều
- Biết cách tính tổng số đo các góc trong của 1 đa giác
- Biết vẽ các trục đối xứng, tâm đối xứng của đa giác đều (nếu có)
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II- CHUẨN BỊ
GV: Vẽ sẵn H116 sgk bảng phụ
- Thước vẽ đoạn thẳng
HS: Dụng cụ đo vẽ đoạn thẳng, góc.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ngày soạn:02/12/07 Ngày giảng: Tiết 26 đa giác - diện tích đa giác đều I- Mục tiêu - HS nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều - Biết cách tính tổng số đo các góc trong của 1 đa giác - Biết vẽ các trục đối xứng, tâm đối xứng của đa giác đều (nếu có) - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. II- Chuẩn bị GV: Vẽ sẵn H116 sgk bảng phụ - Thước vẽ đoạn thẳng HS: Dụng cụ đo vẽ đoạn thẳng, góc. III- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút) GV: Không kiểm tra bài cũ Chữa bài kiểm tra , sửa lỗi cho HS HĐ2: Bài mới (35ph) GV: Xem hình vuông trên bảng phụ, nêu những điểm giống nhau cơ bản? + Đó là những đoạn thẳng. Cho biết khái niệm đa giác? + Cả lớp làm ?1 ở trên bảng phụ? + Giới thiệu cạnh, đỉnh, đường chéo HS : Hình có nhiều đoạn thẳng khép kin, trong đó bất kì giữa hai đường thẳng nào đã có 1 điểm chung thì không cùng nằm trên 1 đường thẳng HS nêu khái niêm đa giác HS : ABCDEA không là đa giác vì : AE và ED có điểm chung E và cùng trên một đường thẳng HS theo dõi ghi bài 1. Khái niệm về đa giác Hình vẽ sgk 113 ABCD: đa giác lồi A,B,C,D các đỉnh AB,BC .... các cạnh ?1 sgk 114 GV: các nhóm làm ?3 + Đưa ra kết quả nhóm Sau đó gọi HS nhận xét , chữa và chốt phương pháp HS hoạt động nhóm HS nhận xét và chữa bài * Định nghĩa : sgk 114 Chú ý: Chỉ xét đa giác lồi GV: Nghiên cứu ?3 trên bảng phụ Điền vào chỗ trống trên bảng phụ? + Gọi HS nhận xét GV: Đa giác n đỉnh (n>= 3) được gọi là hình n đa giác hay hình n cạnh với n = 3,4,5,6,8 quen gọi là tam giác, tứ giác, ngũ giác... HS Đỉnh A,B,C,D ,E,G Đỉnh kề: A và B, B và C, C và D, D và E, E và G, G và A Cạnh: AB, BC, CD, DE, EG, GA, AB Góc: A, B, C, D ... ?3: Điền vào chỗ trống Đỉnh: A,B,C,D,E,F Cạnh: AB, BC, CD, DE, è, FA Góc: A, B, C, D, E, F P ẻABCDEF; Qẻ ABCDEF Đường chéo: AC, CF... GV: Nghiên cứu ở sgk và cho biết khái niệm đa giác đều? + Đưa ra định nghĩa và tên gọi các đa giác đều HS : Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau. HS theo dõi và ghi bài 2. Đa giác đều DABC: đều ABCD: Tứ giác đều Định nghĩa sgk GV: các nhóm làm /4 ở sgk +Cho biết kết quả của từng nhóm + Chữa và chốt phương pháp ở ?4 HS hoạt động nhóm HS đưa ra kết quả nhóm HĐ3: Củng cố (8 phút) GV: 1. BT 2/113 sgk 2. BT 4/115 sgk 3. Định nghĩa đa giác , đa giác đều HS làm bài tập và trả lời các câu hỏi HĐ4: Giao việc về nhà (2 phút) - Học định nghĩa đa giác, đa giác lồi - BTVN: 1,3,5/115 sgk Ngày soạn: 10/12/07 Ngày giảng: Tiết 27 Diện tích hình chữ nhật I- Mục tiêu - HS nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông - Để chứng minh các công thức trên vận dụng tính chất của diện tích đa giác - Rèn kĩ năng vận dụng các công thức đã học và các tính chất về diện tích để giải toán. II- Chuẩn bị GV: Hình vẽ 121 sgk trên bảng phụ, thước kẻ - Giấy kẻ ô vuông HS: Thước kẻ, bút chì - Giấy kẻ ô vuông III- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút) GV: Định nghĩa đa giác, đa giác đều, vẽ 1 ngũ giác giác đều? HS : định nghĩa đa giác: đa giác luôn nằm trong 1 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó. Đa giác đều: là đa giác có tất cả các cạnh hình bình hành và tất cả các góc bằng nhau. Vẽ hình ... HĐ2: Bài mới (30ph) Gv: Nếu xem 1 ô vuông là 1 đơn vị diện tích thì diện tích của các hình A và B là bao nhiêu đơn vị diện tích? Kết luận gì khi so sánh điện tích 2 hình này? + Vì sao nói diện tích hình D gấp 4 lần diện tích hình C? + Vì sao diện tích hình C với diện tích hình E? + Đưa ra nhận xét HS hoạt động nhóm sau đó đưa ra kết luận để HS theo dõi HS : Hình C có 2 ô vuông Hình D có 8 ô vuông HS : Hình E có diện tích bẳng 4 lần diện tích hình C 1. Khái niệm diện tích ?1 a) Hình A: 9 ô vuông; Hình D: 8 ô vuông Hình B: 9 ô vuông; Hình C: 2 ô vuông b) Diện tích hình D gấp 4 lần diện tích hình C c) Diện tích hình C bằng 1/4 hình D * Nhận xét sgk GV: Nếu hình chữ nhật trên có kích thước là 3 3 đơn vị dài và 2 đơn vị dài. thì diện tích hình chữ nhật trên là gì? + Vậy tổng quát lên nếu hình chữ nhật có 2 kích thước là a,b thì công thức tính diện tích hình chữ nhật như thế nào? + Khái quát về công thức tính diện tích hình chữ nhật GV: Từ công thức tính diện tích hình chữ hật hãy tìm công thức tính S hình vuông, S tam giác? + Đưa ra công thức tính diện tích hình vuông, diện tích tam giác vuông HS hoạt động nhóm sau đó đưa ra kết luận để HS theo dõi HS : HC: có 2 ô vuông Hd: có 8 ô vuông HS : hình E có diện tích bằng 4 lần diện tích hình C HS: S = 3.2 = 6 (đ.v) HS: S = a.b HS theo dõi và ghi bài HS : Hình V là hình chữ nhạt có 2 cạnh kề bằng nhau. Suy ra : S = a2 - Diện tích tam giác vuông: S = 1/2 a.b HS theo dõi và ghi bài 2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật * Định lý sgk /117 a=3,2 cm b= 1,7 cm S = a.b = 3,2.1,7 = 5,44(cm2) 3. Công thức tính hình vuông, tam giác vuông Sh.v = a2 St.g.v = 1/2 a.b Trong đó : a : cạnh hình vuông A,b: 2 cạnh góc vuông GV: Các nhóm làm ?3? + Đưa ra kết quả sau đó để các nhóm tự chấm lẫn nhau. HS : hoạt động nhóm HS đưa ra kết quả và nhận xét ?3 sgk /118 Hoạt động 3: Củng cố (8 phút) GV: 1. Nếu chiều dài tăng gấp đôi, chiều rộng hình chữ nhật không đổi, diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào? 2. Nếu chiều dài và chiều rông tăng gấp 3 lần , diện tích hình chữ nhật đó thay đổi như thế nào? 3. Nếu chiều dài tăng gấp 4 lần và chiều rộng giảm 4 lần diện tích hình chữ nhật đó thay đổi như thế nào? 4. Cho cạnh hình tam giác vuông bằng 5 cm, cạnh thứ nhất bằng 4cm, tìm diện tích tam giác vuông đó? HS theo dõi câu hỏi và sau đó trả lời Hoạt động 4: Giao việc về nhà ( 2 phút) - Xem các bài tập đã chữa - BT 7,8/119 sgk
Tài liệu đính kèm: