I/ MỤC TIÊU:
-HS nắm được các khái niệm đa giác lồi, đa giác đều.
-HS biết cách tính tổng các góc của một đa giác bằng cách chia đa giác thành các tam giác và tính tổng các góc của tam giác đó.
-HS nhận biết được đa giác lồi, đa giác đều vẽ được một số đa giác đều đơn giản.
II/ TRỌNG TÂM:
Khái niệm đa giác lồi, đa giác đều.
III/ CHUẨN BỊ:
? Hs: Như dặn dò tiết trước.
? GV: Phim trong ghi bài tập, hình vẽ.
IV/ TIẾN TRÌNH:
Tiết 26: Ngày dạy: ĐA GIÁC –ĐA GIÁC ĐỀU I/ MỤC TIÊU: -HS nắm được các khái niệm đa giác lồi, đa giác đều. -HS biết cách tính tổng các góc của một đa giác bằng cách chia đa giác thành các tam giác và tính tổng các góc của tam giác đó. -HS nhận biết được đa giác lồi, đa giác đều vẽ được một số đa giác đều đơn giản. II/ TRỌNG TÂM: Khái niệm đa giác lồi, đa giác đều. III/ CHUẨN BỊ: Hs: Như dặn dò tiết trước. GV: Phim trong ghi bài tập, hình vẽ. IV/ TIẾN TRÌNH: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG 1/ Oån định: Kiểm diện. 2/ Kiểm tra bài cũ: GV đưa lên màn hình yêu cầu kiểm tra. +Định nghĩa tam giác, tứ giác, tứ giác lồi? +Tam giác là một hình như thế nào? +Tứ giác là gì? Thế nào là một tứ giác lồi? HS đứng tại chỗ trả lời. GV chốt lại: Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng GV giới thiệu bài mới. 3/ Bài mới: -GV đưa lên màn hình các hình: 112, 113, 114, 115, 116, 117 (SGK) -HS quan sát. GV: Chỉ ra đặc điểm chung của các hình. -HS quan sát và nêu nhận xét. A C E B D GV giới thiệu định nghĩa đa giác. GV dùng thước thẳng đặt trùng lên các cạnh của các đa giác . GV: Quan sát và nhận xét vị trí của đa giác đối với đường thẳng chứa các cạnh. HS: Ở các hình 115, 116, 117 ta thấy đa giác luôn luôn nằm trong một nữa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của đa giác? Còn ở hình 112, 113, 114 thì có khi đa giác nằm ở hai nữa mặt phẳng bờ là đường thẳng chứa cạnh cuả đa giác . GV: Các hình 115, 116; 117 gọi là các đa giác lồi. Định nghĩa đa giác lồi. GV giới thiệu chú ý: ?3 GV đưa bài tập lên màn hình HS đứng tại chỗ điền vào chổ trống. GV đưa hình 120; a, b, c, d ở SGK lên màn hình. GV: Quan sát và nêu đặc điểm của các hình. HS: Quan sát các hình ta thấy các hình trên có các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau. GV: Theo em các hình có các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau được gọi là hình gì? HS: Đa giác đều. GV giới thiệu định nghĩa đa giác đều. 4/ Củng cố: GV đưa BT2 lên màn hình. HS đứng tại chỗ cho VD. GV đưa bài tập 4 lên màn hình Gọi lần lượt 4 HS lên điền vào ô trống. 5/ Dặn dò: 1/ Khái niệm về đa giác: A D B C E Hình 112 Hình 113 Hình 114 Hình 115 A B C D E Hình 117 Hình 116 Mỗi hình trên là một đa giác. a/ Định nghĩa đa giác: SGK/ 114. b./ Định nghĩa đa giác lồi: Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nữa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của đa giác đó. Hình 115, 116, 117 là các đa gáic lồi. Hình 112, 113, 114 không phải là đa giác lồi. c/ Chú ý: Từ nay khi nói đến đa giác mà không chú thích gì thêm ta hiểu đó là đa giác lồi. 2/ Đa giác đều: b/ Tứ giác đều a/ Tam giác đều d/ Lục giác đều c/ Ngũ giác đều Định nghĩa: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau. Bài tập 2: a./ Hình thoi là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau mà không phải là đa giác đều. b/ Hình chữ nhật có tất cả các góc bằng nhau mà không phải là đa giác đều. Bài tập 4: -Học thuộc định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều. -Làm bài tập 1, 2, 3 , 5 SGK. -Vẽ các trục đối xứng, tâm đối xứng của các hình trong hình 120 SGK vào tập. V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: