I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được khái niệm đa giác llòi, đa giác đều.
-Biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác.
-Vẽ và nhận biết được một số đa giác lồi, một số đa giác đều.
-Biết vẽ trục đối xứng và tâm đối xứng( Nếu có) của một đa giác đều.
-Biết sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ những khái niệm tương ứng về tứ giác.
-Qua hình vẽ và quan sát hình vẽ, học sinh biết quy nạp để xác định công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác.
-Kiên trì trong suy luận, cẩn thận chính xác trong vẽ hình.
II. Chuẩn bị
* Giáo viên: Thước thẳng, com pa, thước đo góc.
- Bảng phụ vẽ các hình 112 đến 117( SGK- 113)
* Học sinh :
-Thước thẳng, com pa, thước đo góc
- Bảng nhóm, bút viết bảng
-Ôn: Định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi.
III.Tiến trình dạy học
ChươngII: Đa giác- diện tích đa giác Tiết 26 đa giác- đa giác đều I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được khái niệm đa giác llòi, đa giác đều. -Biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác. -Vẽ và nhận biết được một số đa giác lồi, một số đa giác đều. -Biết vẽ trục đối xứng và tâm đối xứng( Nếu có) của một đa giác đều. -Biết sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ những khái niệm tương ứng về tứ giác. -Qua hình vẽ và quan sát hình vẽ, học sinh biết quy nạp để xác định công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác. -Kiên trì trong suy luận, cẩn thận chính xác trong vẽ hình. II. Chuẩn bị * Giáo viên: Thước thẳng, com pa, thước đo góc. - Bảng phụ vẽ các hình 112 đến 117( SGK- 113) * Học sinh : -Thước thẳng, com pa, thước đo góc - Bảng nhóm, bút viết bảng -Ôn: Định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi. III.Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1 Ôn tập về tứ giác và giới thiệu bài mới. ? Nhắc lại định nghĩa tứ giác ABCD. ? Định nghĩa tứ giác lồi. - Giáo viên treo bảng phụ vẽ các hình ? Trong các hình trên hình nào là tứ giác, tứ giác lồii? Vì sao. -Giáo viên đặt vấn đề vào bài. * Hoạt động 2: Khái niệm về đa giác. -Giáo viên treo bảng phụ vẽ sẵn các hình 112 đến 117 . -Giáo viên giới thiệu các hình vẽ trên đều là đa giác. -Giới thiệu các đỉnh , các cạnh của đa giác. -Giáo viên treo bảng phụ ghi câu hỏi và vẽ hình 118 lên bảng. -Yêu cầu học sinh thực hiện ?1. -Giáo viên: Khái niệm đa giác lồi cũng tương tự như khái niệm tứ giác lồi. ? Thế nào là đa giác lồi. ? Trong các đa giác trên đa giác nào là da giác lồi. -Yêu cầu học sinh làm ?2. -Giáo viên nêu chú ý SGK. -Giáo viên đưa ra ?3 lên bảng phụ yêu cầu học sinh đọc to trước lớp. -Cho học sinh hoạt động nhóm làm bài tập. -Giáo viên kiểm tra một vài nhóm đại diện. ? Nhận xét bài làm của nhóm bạn. - Giáo viên giới thiệu đa giác có n đỉnh ( n3) và cách gọi như SGK. * Hoạt động 3: Đa giác đều. -Giáo viên đưa hình 120 lên bảng. -Yêu cầu học sinh quan sát các đa giác đều. ? Thế nào là đa giác đều. -Giáo viên chốt lại đặc điểm của đa giác đều. -Yêu cầu học sinh làm ?4. Cho một học sinh lên bảng. ? Nhận xét bài bạn. Thống nhất kết quả. * Hoạt động 4: Củng cố-Luyện tập -giáo viên đưa bài tập 2 ( SGK ) lên bảng -Cho học sinh trả lời. -Yêu cầu học sinh làm bài tập 4. -Hướng dẫn học sinh điền số thích hợp. -Giáo viên đưa bài tập 5 lên bảng. Hướng dẫn học sinh cách tìm công thức tính số đo mỗi góc của đa giác n cạnh. ? Hãy tính số đo mỗi góc của ngũ giác đều, lục giác đều. * Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. - Học bài và làm các bài tập: 1,3( SGK). 2,3,5,8,9(SBT). -Học sinh 1 trả lời. -Học sinh 2 trả lời. -Hình b, c là tứ giác -hình a không là tứ giác. -Hình c là tứ giác lồi. -Học sinh quan sát bảng phụ và nghe giáo viên giới thiệu. -Học sinh nhắc lại địng nghĩa đa giác ABCDE. -Học sinh đọc tên các đỉnh, các cạnh của đa giác. -Học sinh quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi. -Học sinh nêu định nghĩa. -Các đa giác ở hình115,116,117 là các đa giác lồi. -Học sinh trả lời. -Học sinh hoạt động nhóm làm bài. -Các nhóm báo cáo kết quả. -Nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn. -Học sinh nghe, ghi nhớ. -Học sinh quan sát. -Nêu ý kiến. -Học sinh vẽ hình vào vở. -Một học sinh lên bảng theo chỉ định của giáo viên. -Học sinh khác làm vào vở, nhận xét bài làm của bạn. -Học sinh đọc bài, suy nghĩ bài, và trả lời. -Học sinh điền số thích hợp vào ô trống. - Tổng số đo các góc của hình n giác bằng (n-2).1800. Số đo mỗi góc của hình n giác đều là - Học sinh ghi nhớ công việc về nhà 1. Khái niệm về đa giác. * Định nghĩa ( SGK- 114) 2.Đa giác đều. a. Tam giác đều b.Hvuông c. Ngũ giác đều d. lục giác ---------------------------- Ngày:23/11/2009 Ký duyệt Hiệu trưởng Hoàng Thị Châu
Tài liệu đính kèm: