I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức
- HS nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều
- HS biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác
2. Về kĩ năng
- Vẽ được và nhận biết một số đa giác lồi, một số đa giác đều
- Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của một đa giác đều
- HS biết sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ các khái niệm tương ứng về tứ giác
- Qua vẽ hình, qua quan sát hình vẽ, HS biết các quy nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác
3. Về tư tưởng.
Kiên trì trong suy luận (tìm, đoán và suy diễn), cẩn thận chính xác trong vẽ hình
Chương II đa giác. diện tích đa giác Tiết 26 Đ1. đa giác. đa giác đều Ngày soạn: 24/11/2010 Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú i. mục tiêu cần đạt 1. Về kiến thức - HS nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều - HS biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác 2. Về kĩ năng - Vẽ được và nhận biết một số đa giác lồi, một số đa giác đều - Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của một đa giác đều - HS biết sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ các khái niệm tương ứng về tứ giác - Qua vẽ hình, qua quan sát hình vẽ, HS biết các quy nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác 3. Về tư tưởng. Kiên trì trong suy luận (tìm, đoán và suy diễn), cẩn thận chính xác trong vẽ hình ii. phương pháp Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại iii. đồ dùng dạy học - GV: Thước thẳng, com pa, thước đo gúc, bảng phụ . - HS : Thước thẳng, com pa, thước đo gúc. ễn tập định nghĩa tứ giỏc, tứ giỏc lồi. iv. tiến trình bài dạy 1. ổn định tổ chức lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (2’) Hãy nhắc lại định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi? 3. Nội dung bài mới Phần khởi động (2’): GV giới thiệu chương II Phần nội dung kiến thức : TG (1) Hoạt động của Gv và Hs (2) Nội dung, kiến thức cần khắc sâu (3) 18’ Gv: Treo bảng phụ có các hình 112, 113,...,117 (sgk-113) Gv: Giới thiệu các cạnh, các đỉnh, các góc của đa giác hình 117 Hs: Nghiên cứu sgk 1. Khái niệm về đa giác Các hình từ 112 đến 117 (sgk-113) là các đa giác Gv: Giới thiệu đỉnh và cạnh của các đa giác. Đọc tên các đỉnh và các cạnh của đa giác. Gv: Yêu cầu HS thực hiện Hs : Cả lớp làm Gv: Trong các đa giác, ta chỉ xét đa giác lồi. Đa giác lồi cũng tương tự như tứ giác lồi. Hãy nhắc lại đn tứ giác lồi ? Hs : Tl Gv: Vậy thế nào là đa giác lồi? Hs : Trả lời 2 Hs đọc định nghĩa Hình 117 * Đa giác ABCDE là hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào có 1 điểm chung cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng. +) A, B, C, D, E là các đỉnh. +) Đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA là các cạnh. Tại sao hình gồm 5 đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA (118) không phải là đa giác Hình 118 Trả lời Hình gồm 5 đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA (118) không phải là đa giác vì đoạn hai đoạn thẳng AE, ED cùng nằm trên một đường thẳng. * Định nghĩa (SGK – 114) 10’ Gv: Trong các đa giác trên (H 112 -> H117) đa giác nào là đa giác lồi? Hs Tl Gv: Yêu cầu Hs làm Gv: Tại sao các hình 112, 113, 114 không phải là đa giác lồi? Hs : Trả lời Gv: Nêu chú ý sgk - 114 Gv: Dùng bảng phụ y/c Hs hoàn thành Gv: Quan sát đa giác ABCDEG hình 119 và cho biết: (?) Các đỉnh của đa giác? (?) Các đỉnh kề nhau là các đỉnh nào? (?) Các cạnh, các đường chéo của đa giác? Gv: Giới thiệu hình n-giác như trong sgk Gv: Đưa hình 120 SGK - 115 lên bảng phụ và giới thiệu cho hs đây là các đa giác đều. Gv: Thế nào là đa giác đều? Hs: Phát biểu định nghĩa Hs : 2 hs đọc đn Ví dụ: Các đa giác ở hình 115, 116; 117 là các đa giác lồi (theo định nghĩa). Các đa giác hình 112, 113, 114 không phải là đa giác lồi vì các đa giác này nằm trong hai nửa mặt phẳng có bờ là một cạnh bất kì của đa giác. * Chú ý (sgk – 114) Quan sát đa giác ABCDEG hình 119 rồi điền vào chỗ trống Đa giác ABCDEG có : - Các đỉnh là các điểm: A, B, C, D, E, G. - Các đỉnh kề nhau là A và B hoặc B và C hoặc C và D hoặc D và E hoặc E và G hoặc G và A - Các cạnh là các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EG, GA. - Các đường chéo AC, AD, AE, BD, BE, BG, CG, CE, DG - Các góc là - Các điểm nằm trong đa giác là M, N, P. - Các điểm nằm ngoài đa giác là Q, R. 2. Đa giác đều * Định nghĩa: (SGK – 115) Gv: Yêu cầu cả lớp làm Hs: Cả lớp làm Gv: Gọi Hs trả lời’ sao đó gv chốt lại * Nhận xét - Tam giác đều có ba trục đối xứng. - Hình vuông có 4 trục đối xứng và điểm O là tâm đối xứng. - Ngũ giác đều có 5 trục đối xứng. - Lục giác đều có 6 trục đối xứng, 1 tâm đối xứng 4. Củng cố bài giảng (10’) * Bài 2 (SGK tr - 115). Cho ví dụ về đa giác không đều a) Có tất cả các cạnh bằng nhau là hình thoi. b) Có tất cả các góc bằng nhau là hình chữ nhật. * Bài 4 (SGK tr - 115) Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau : Đa giác n cạnh Số cạnh 4 5 6 n Số đường chéo xuất phát từ một đỉnh 1 2 3 n – 3 Số tam giác được tạo thành 2 3 4 n – 2 Tổng số đo các góc của đa giác 2 . 1800 = 3600 3 . 1800 = 5400 4 . 1800 = 7200 (n – 2).1800 Bước 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà (2’) - Học thuộc định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều - Làm bài tập 1, 3, 5 (SGK – 115) ; 2, 3, 5 (SBT - 126) v. rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: