A. Mục tiêu:
Kiến thức Kỷ năng
Giúp học sinh:
-Nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều
Giúp học sinh có kỷ năng:
-Vẽ và nhận biết một số đa giác lồi, một số đa giác đều; Vẽ trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của một đa giác đều; Tính tổng số đo các góc của một đa giác
Thái độ
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:
-Phân tích, so sánh, tổng quát hoá *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ:
Tính linh hoạt; Tính độc lập
B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề
Ngày Soạn: 27/11 Tiết 25 §1. ĐA GIÁC. ĐA GIÁC ĐỀU A. Mục tiêu: Kiến thức Kỷ năng Giúp học sinh: -Nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều Giúp học sinh có kỷ năng: -Vẽ và nhận biết một số đa giác lồi, một số đa giác đều; Vẽ trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của một đa giác đều; Tính tổng số đo các góc của một đa giác Thái độ *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: -Phân tích, so sánh, tổng quát hoá *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt; Tính độc lập B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: Giáo viên Học sinh Bảng 4/115, thước Sgk, dụng cụ học tập D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ: III.Bài mới: (35') Giáo viên Học sinh Tam giác, tứ giác được gọi chung là đa giác. Chương II giúp các em biết một số kiến thức về đa giác. Lắng nghe, suy nghĩ HĐ1:Khái niệm về đa giác (20') GV: Yêu cầu học sinh quan sát các đa giác ở các hình 112, 113, 114, 115, 116, 117 sgk/113 HS: Quan sát GV: Đa giác ABCDE là hình như thế nào? Các điểm gọi là đỉnh, các đoạn thẳng nào gọi là cạnh của đa giác? HS: Là hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng. Các điểm A, B, C, D, E là các đỉnh; Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA là các cạnh GV: Tại sao hình 118 sgk/114 không phải là đa giác ? HS: Vì có AE và ED nằm trên cùng một đường thẳng GV: Đa giác lồi là đa giác như thế nào ? HS: Phát biểu định nghĩa sgk/114 GV: Các đa giác ở hình 112, 113, 114, 115, 116, 117 đa giác nào là đa giác lồi ? Đa giác nào không phải là đa giác lồi ? HS: Lồi: 115, 116, 117 Không lồi: 112, 113, 114 GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?3 HS: Học sinh thực hiện theo nhóm GV: Bổ sung, điều khiển HS: Lắng nghe, ghi nhớ Khái niệm về đa giác *Đa giác: Đa giác ABCDE là hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng. *Đa giác lồi: sgk/114 *Đa giác ABCDE gồm 5 đỉnh A, B, C, D, E; gồm 5 cạnh AB, BC. CD, DE, EA; gồm 5 đường chéo AD, AC, BD, BE, EC gồm 5 góc A, B, C, D, E *Đa giác có n đỉnh (n³3) được gọi là hình n-giác hay n cạnh HĐ2: Đa giác đều (15') GV: Đa giác đều là đa giác như thế nào ? HS: Phát biểu định nghĩa sgk/115 GV: Lấy các ví dụ về đa giác đều mà em biết? HS: Tam giác đều, hình vuông GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?4 sgk/115 HS: Thực hiện theo nhóm Đa giác đều Định nghĩa: sgk/115 IV. Củng cố: (8') Giáo viên Học sinh Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 1, 4 sgk/115 Bổ sung, điều chỉnh Thực hiện theo nhóm V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:( 1') Về nhà làm các bài tập: 2, 3, 5 sgk/115
Tài liệu đính kèm: