I. MỤC TIÊU.
+ HS nắm vững các KN về đa giác, đa giác lồi, công thức tính tổng số đo các góc trrong của một đa giác.
+ Biết vẽ đa giác theo yêu cầu, gọi tên đa giác
+ Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng phụ, phân loại bài tập, eke.
Học sinh: Bảng nhóm, bài tập về nhà.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định: (1) Nắm sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ: (7)
Định nghĩa khoảng cách giữa hai đường thẳng cho trước.
Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước.
GV: Tổ chức cho HS nhận xét, GV kết luận và cho điểm.
3. Bài mới:
Ngày soạn:21/11/ 2010 Ngày giảng: 27/11/2010 Chương II Đa giác - Diện tích đa giác Tiết 25 Đa giác - Đa giác đều I. MụC TIÊU. + HS nắm vững các KN về đa giác, đa giác lồi, công thức tính tổng số đo các góc trrong của một đa giác. + Biết vẽ đa giác theo yêu cầu, gọi tên đa giác + Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ II. CHUẩN Bị: Giáo viên: Bảng phụ, phân loại bài tập, eke. Học sinh: Bảng nhóm, bài tập về nhà. III.TIếN TRìNH LÊN LớP: 1.ổn định: (1’) Nắm sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: (7’) Định nghĩa khoảng cách giữa hai đường thẳng cho trước. Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước. GV: Tổ chức cho HS nhận xét, GV kết luận và cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động Nội dung Hoạt động1 GV: Cheo bảng phụ cho HS quan sát các hình 112, 113, 114, 115, 116, 117 (sgk) & hỏi: GV: Mỗi hình trên đây là một đa giác, chúng có đặc điểm chung gì ? GV: Nêu định nghĩa về đa giác GV: chốt lại GV cho HS làm ?1 GV: Tại sao hình gồm 5 đoạn thẳng: AB, BC, CD, DE, EA ở hình bên không phải là đa giác ? HS: Trả lời GV: Tương tự như tứ giác lồi em hãy định nghĩa đa giác lồi HS phát biểu định nghĩa GV: cho HS làm ?2 Tại sao các đa giác ở hình 112, 113, 114 không phải là đa giác lồi? GV: Từ nay khi nói đến đa giác mà không chú thích gì thêm ta hiểu đó là đa giác lồi. GV cho HS làm ?3 - Quan sát đa giác ABCDEG rồi điền vào ô trống GV: Dùng bảng phụ cho HS quan sát và trả lời GV: giải thích: GV: cách gọi tên cụ thể của mỗi đa giác như thế nào? GV: chốt lại - Lấy số đỉnh của mỗi đa giác đặt tên - Đa giác n đỉnh ( n 3) thì gọi là hình n giác hay hình n cạnh n = 3, 4, 5, 6, 8 ta quen gọi là tam giác, tứ giác, ngũ giác, lục giác, bát giác n = 7, 9,... Hình bảy cạnh, hình chín cạnh,... * Hoạt động2: Xây dựng khái niệm đa giác đều GV: Đưa ra hình cắt bằng giấy các hình 120 a, b, c, d GV: Em hãy quan sát và tìm ra đặc điểm chung nhất ( t/c) chung của các hình đó. GV: Hãy nêu định nghĩa về đa giác đều? GV: Hãy vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng của các hình GV: Yêu cầu HS làm bài ?4 1. Khái niệm về đa giác + Đa giác ABCDE là hình gồm 5 đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng (Hai cạnh có chung đỉnh ) - Các điểm A, B, C, D, E gọi là các đỉnh - Các đoạn AB, BC, CD, DE, EA gọi là các cạnh ?1 Hình gồm 5 đoạn thẳng: AB, BC, CD, DE, EA ở hình trên không phải là đa giác vì 2 đoạn thẳng DE & EA có điểm chung E * Định nghĩa(sgk.tr114) ?2 Vì có cạnh chia đa giác đó thành 2 phần thuộc nửa mặt phẳng đối nhau, trái với định nghĩa ?3 ã R B A ãM ãN C G E D -Điểm R nằm ngoài đa giác (điểm ngoài đg) -Điểm M. N nằm trong đa giác (điểm trong đa giác) Cách gọi tên đa giác (SGK) 2. Đa giác đều * Định nghĩa: sgk + Tất cả các cạnh bằng nhau + Tất cả các góc bằng nhau + Tổng số đo các góc của hình n giác bằng: SĐGócđa giác n cạnh = (n - 2).1800 + Số đo 1 góc: ()0 Ví dụ: Tổng số đo các góc của ngũ giác: (5 - 2). 1800 =5400 + Số đo từng góc: 5400 : 5 = 1080 ?4 3. Củng cố GV: Cheo bảng phụ cho HS làm BT 4 SGK.Tr115 5. Dặn dò Học thuộc định nghĩa, cách gọi tên đa giác, cách tính góc đa giác BTVN: 1, 2, 3 SGK.Tr-115
Tài liệu đính kèm: