Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 24: Ôn tập chương I - Lê Tấn Mạnh

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 24: Ôn tập chương I - Lê Tấn Mạnh

I/ MỤC TIÊU:

-HS được hệ thống lại các kiến thức cơ bản về tứ giác đã học trong chương II.

-Giúp HS thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học từ đó dễ nhớ và có thể suy luận ra các tính chất của mỗi loại tứ giác đó khi cần thiết.

-HS vận dụng các kiến thức cơ bản để giải bài tập có dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình và tìm ra điều kiện của hình.

II/ TRỌNG TÂM:

Hệ thống lại kiến thức chương tứ giác

Luyện giải các bài tập về tứ giác.

III/ CHUẨN BỊ:

? HS: Như dặn dò của tiết 23.

? GV: Sơ đồ nhận biết tứ giác đặc biệt, các miếng ghép tính chất của tứ giác đặc biệt, bảng phụ ghi bài tập.

IV/ TIẾN TRÌNH:

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 457Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 24: Ôn tập chương I - Lê Tấn Mạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 24 	Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I/ MỤC TIÊU:
-HS được hệ thống lại các kiến thức cơ bản về tứ giác đã học trong chương II.
-Giúp HS thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học từ đó dễ nhớ và có thể suy luận ra các tính chất của mỗi loại tứ giác đó khi cần thiết.
-HS vận dụng các kiến thức cơ bản để giải bài tập có dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình và tìm ra điều kiện của hình.
II/ TRỌNG TÂM:
Hệ thống lại kiến thức chương tứ giác 
Luyện giải các bài tập về tứ giác.
III/ CHUẨN BỊ:
HS: Như dặn dò của tiết 23.
GV: Sơ đồ nhận biết tứ giác đặc biệt, các miếng ghép tính chất của tứ giác đặc biệt, bảng phụ ghi bài tập.
IV/ TIẾN TRÌNH:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
1/ Oån định: Kiểm diện HS.
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
GV cho HS ôn lại tính chất dưới hình thức chọn đáp án có sẳn đặt vào đúng vị trí để được khẳng định đúng.
Sau đó GV đưa sơ đồ 79 SGV về dấu hiệu nhận biết tứ giác đặc biệt lên bảng và hỏi:
1/ Khi nào ta có tứ giác là một hình thang .
2/ Khi nào thì ta có hình thang là:
-Hình thang cân.
-Hình thang vuông.
-Hình bình hành.
3/ Khi nào thì ta có tứ giác là một hình bình hành.
4/ Khi nào ta có hình bình hành là:
Hình chữ nhật.
Hình thoi.
5/ Khi nào thì ta có hình chữ nhật là hình vuông.
6/ Khi nào thì ta có hình thoi là hình vuông?
HS nhìn sơ đồ với nội dung đã có sẵn để trả lời.
GV đưa bài tập 88 lên bảng 
HS đọc to đề bài.
Gọi 1 HS vẽ hình.
1 HS ghi GT- KL.
GV đặt câu hỏi dẫn dắt theo sơ đồ:
EF, GH lần lượt là đường trung bình của rABC, rADC.
EFGH là hình bình hành
EF // GH ; EF = GH
EF =AC , GH = AC
GV gọi 3 HS lần lượt lên bảng hoàn chỉnh chứng minh câu a.
GV gọi 1 HS khá nêu cách chứng minh:
HS: vì ABCD đã là hình bình hành, muốn trở thành hình chữ nhật thì cần.
-Hoặc là có thêm 1 góc vuông .
-Hoặc là có thêm hai đường chéo bằng nhau.
Vậy nếu chọn cách tìm thêm một góc vuông thì ta cần cho điều kiện ACBD 
HS lên bảng thực hiện.
Ở câu b2 thực hiện phân tích như câu b1.
Sau đó GV cho HS thảo luận nhóm nhỏ ( 2 em).
Gọi đại diện 2 nhóm 
+ 1 nhóm trình bày trên bảng.
+ 1 nhóm đứng tại chỗ chứng minh miệng.
GV đưa bài tập 89 lên bảng .
Gọi 1 HS lên bảng 
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình.
 1 HS ghi GT-KL.
-GV: Để kết luận E Đối xứng với M qua AB ta cần phải chứng minh gì?
-HS: AB là trung trực của đoạn EM .
-GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng chứng minh và gọi vài HS khác đứng tại chỗ chứng minh miệng .
-GV cho HS hoạt động nhóm.
Nhóm 1,2,3: Câu b1.
-Nhóm 4, 5, 6 : câu b2.
Thời gian 5 phút.
4/ Củng cố:
5/ Dặn dò:
I/ Lý thuyết:
II/ Bài tập:
Bài tập 88 (SGK):
x
x
H
F
A
E
B
C
G
D
Tứ giác ABCD
AE = BE ; FB = FC
GD = GC ; HA = HD
a/ EFGH là hình bình hành.
b/ Tìm điều kiện của AC, BD để:
-EFGH là hình chữ nhật.
-EFGH là hình thoi.
GT
KL
a/ Chứng minh : EFGH là hình bình hành:
 EF là đường trung bình của rABC
r ABC:
EA = EB (gt)
FB = FC (gt)
 EF // AC ; EF = AC (1)
Chứng minh tương tự ta có GH là đường trung bình của rADC
suy ra GH // AC , EF = AC (2)
Từ (1) (2) suy ra:
EF = GH 
EF // GH
Vậy EFGH là hình bình hành.
b1/ Khi AC BD thì hình bình hành 
EFGH là hình chữ nhật
EF BD
Thật vậy:
ACBD
EF // AC ( cmt) 
EFBD
EH // BD ( EH là đường trung bình của rADC)
Nên EH EF HEF = 900
Hình bình hành EFGH có góc HEF = 900
Nên EFGH là hình chữ nhật.
b2/ Khi hai đường chéo AC, BD của tứ giác ABCD bằng nhau thì hình bình hành EFGH là hình thoi:
Thật vậy:
AC = BD
HE = BD ( HE là đường trung bình của rADB)
EF = AC ( EF là đường trung bình của rABC)
Vậy HE = EF
Hình bình hành EFGH có hai cạnh kề HE và EF bằng nhau.
Nên EFGH là hình thoi.
Bài tập 89 (SGK):
x
x
B
M
C
A
E
rABC , A = 900 , BM =CM
DA = DB , DE = DM.
c/ BC = 4 cm.
GT
a/ E đối xứng với M qua AB.
b/ AECM, AEBM là hình gì?
c/ P AEBM = ?
d/ Điều kiện của r vuông ABC để AEBM là hình vuông.
KL
a/ Chứng minh: E đối xứng với M qua AB.
DM là đường trung bình rABC .
DM // AC.
rABC có:
AD = DB (gt)
MC = MB ( gt)
Mà AC AB
Nên DM AB hay EM AB
Ta lại có: D là trung điểm của EM
Nên : AB là trung trực của đoạn EM.
Vậy E đối xứng với M qua AB.
b1/ Chứng minh AEMC là hình bình hành:
AC = 2 DM ( DM là đường trung bình của rABC)
EM = 2 DM ( E đối xứng với M qua D).
Vậy AC = EM.
Lại có: EM // AC ( cùng vuông góc với AB).
Nên AEMC là hình bình hành.
b2/ Chứng minh AEBM là hình thoi:
Tứ giác AEBM có:
D là trung điểm AB ( gt).
D là trung điểm EM ( E đối xứng với M qua D).
Vậy AEBM là hình bình hành.
Lại có: ABEM
Nên AEBM là hình thoi.
+ Học thuộc phần lý thuyết đã ôn .
+ Xem lại các bài tập đã giải.
+Làm tiếp bài tập 89 / 111 ( SGK).
+ Tiết 25 kiểm tra 1 tiết chương tứ giác.
 V/ RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_24_on_tap_chuong_i_le_tan_manh.doc