Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 24: Ôn tập chương I

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 24: Ôn tập chương I

I/Mục tiêu

 Hệ thống hóa các kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (về định nghỉa

 tính chất , dấu hiệu nhận biết )

 Vận dụng các kiến thức trên vào các dạng bài tập (tính toán , chứng minh ,

 nhận biết hình , tìm điều kiện của hình )

 Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học , góp phần rèn luyện tư duy

 biện chứng cho học sinh

II/Phương tiện dạy học

 Sgk , thước thẳng , Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác trang 116

III/Quá trình hoạt động trên lớp

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 374Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 24: Ôn tập chương I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I TỨ GIÁC
Tiết 24
ÔN TẬP CHƯƠNG 1
I/Mục tiêu
· Hệ thống hóa các kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (về định nghỉa
 tính chất , dấu hiệu nhận biết )
· Vận dụng các kiến thức trên vào các dạng bài tập (tính toán , chứng minh , 
 nhận biết hình , tìm điều kiện của hình )
	· Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học , góp phần rèn luyện tư duy
	 biện chứng cho học sinh 
II/Phương tiện dạy học
	Sgk , thước thẳng , Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác trang 116 
III/Quá trình hoạt động trên lớp 
1/Ổn định lớp
E
A
B
C
A
FF
DA
2/Kiểm tra bài cũ:
· Sửa bài tập 93 trang 114
a/ Tứ giác ADFE có AE // DF và AE = DF
 Nên là hình bình hành .
 Hình bình hành ADFE có Â = 900 nên là hình M N
 chữ nhật . 
 Hình chữ nhật ADFE còn có AE = AD 
 nên là hình vuông
b/ Tứ giác DEBF có : BE // DF , EB = DF nên là hình bình hành Þ DE // BF
 Tứ giác CEAF có : AE // CF , AE = CF nên là hình bình hành Þ AF // EC
 Suy ra EMFN là hình bình hành .
 Hình bình hành EMFN có MÂ = 900 nên là hình hình chữ nhật 
 Ngoài ra còn có EM = MF (do ADFE vuông) nên là hình vuông
3/ Bài mới
Hoạt động 1 : Ôn tập lý thuyết 
Giáo viên dùng sơ đồ (trang 116 sgk) gọi học sinh trả lời các câu hỏi 
1/ Nêu định nghĩa tứ giác (câu 1)
 Định nghĩa hình thang , hình thang cân , hình thang vuông (câu 2)
 Định nghĩa hình bình hành , hình chữ nhật , hình thoi , hình vuông (câu 5)
2/ Nêu tính chất về góc của tứ giác , hình thang , hình thang cân , hình bình hành , 
	hình chữ nhật .
3/ Nêu tính chất về đường chéo của hình thang cân , hình bình hành , hình chữ nhật 
	hình thoi , hình vuông .
4/ Trong các tứ giác trên sơ đồ , hình nào có trục đối xứng ? hình nào có tâm đối xứng 
Tứ giác
Hình thang
H. thang
vuông
H. chữ nhật
H . bình 
 hành
H. thang
cân
H thoi
H.vuông
4 cạnh bằng nhau
3 góc vuông
2 cạnh bên
song song
1 góc vuông
2 cạnh đối
song song
Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác
Chú thích: (1) :·_ Hai góc kề một đáy bằng nhau .
 _ Hai đường chéo bằng nhau .
	 (2) :·_ Một góc vuông
	 _ Hai đường chéo bằng nhau .
 (3) :· _ Hai cạnh kề bằng nhau .
 _ Hai đường chéo vuông góc với nhau .	
 _ Một đường chéo là đường phân giác của một góc .
(4):· _ Các cạnh đối song song
 _ Các cạnh đối bằng nhau
 _ Các góc đối bằng nhau
 _ Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
 _ Hai cạnh đối song song và bằng nhau
H
vuông
Hình thang
Hình bình hành
Hình thoi
Hình chữ nhật
Hoạt động 2 : Giải bài tập
Bài 95 trang 117
a/ Tập hợp các hình chữ nhật là tập hợp con của tập hợp các hình bình hành , hình
 thang .
b/ Tập hợp các hình thoi là tập hợp con của tập hợp các hình bình hành , hình
 thang .
c/ Giao của tập hợp các hình chữ nhật và tập hợp các hình thoi là tập hợp các hình
 vuông .
Bài 95 trang 117
H
A
CBCA
BCA
D
E
F
G
( Sử dụng sơ đồ hình 109 để nhận biết tứ giác là
 hình bình hành , hình chữ nhật , hình thoi , hình vuông.
 Do đó trước tiên ta phải chứng minh tứ giác EFGH 
 là hình bình hành )
Tam giác ADB có HE là đường trung bình nên :
 HE // DB và HE = (1)
Tam giác CDB có GF là đường trung bình nên :
 GF // DB và GF = (2)
Từ (1) và (2) suy ra :
 HE // GF và HE = GF . 
Vậy EFGH là hình bình hành 
a/ Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật Û EH ^ EF 
 Do EH // BD 
 EH ^ EF Þ BD ^ EF 
 mà AC // EF Þ BD ^ AC 
Điều kiện phải tìm : các đường chéo AC và BD vuông góc với nhau
b/ Hình bình hành EFGH là hình thoi Û EH = EF 
 Do 
Điều kiện phải tìm : các đường chéo AC và BD bằng nhau
c/ / Hình bình hành EFGH là hình vuông 
 EFGH là hình chữ nhật AC ^ BD
 Û Û 
 EFGH là hình thoi AC = BD
Điều kiện phải tìm : các đường chéo AC , BD bằng nhau và vuông góc với nhau
Bài 97 trang 117
A
B
M
C
E
a/ Tam giác ABC có D , M lần lượt là trung 
điểm của AB và BC nên MD là đường trung 
bình 
Þ MD // AC mà AC ^ AB nên MD ^ AB D 
Do đó AB là đường trung trực của ME nên E
đối xứng với M qua AB .
b/ Ta có EM // AC (cmt)
 EM = AC (vì cùng bằng 2DM) Þ AEMC là hình bình hành
 Tứ giác AEBM có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên
 là hình bình hành . Hình bình hành AEBM có AB ^ EM nên là hình thoi
c/ Cho BC = 4cm Þ BM = 
 Chu vi hình thoi AEBM = 2. 4 = 8cm
d/ Hình thoi AEBM là hình vuông Û EM = AB 
 Do EM = AC 
 Mà EM = AB Þ AB = AC 
Điều kiện phải tìm : Tam giác vuông ABC có AB = AC thì AEBM là hình vuông
Bài 98 trang 118
	a/ Hình 111 sgk (sân quần vợt) có hai trục đối xứng , có một tâm đối xứng
	b/ Hình 112 sgk ( tháp rùa và bóng của nó) có hai trục đối xứng , có một tâm 
 đối xứng .
Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà
_ Về nhà học bài
_ Ôn tập các đề ôn tập chương 1 để tiết 23 làm kiểm tra

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_24_on_tap_chuong_i.doc