Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 23: Luyện tập - Năm học 2010-2011

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 23: Luyện tập - Năm học 2010-2011

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

 1. Về kiến thức

 - Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông.

 2. Về kĩ năng

 - Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông vào bài tập

 - Rèn khả năng phân tích bài toán, trình bày lời giải

 3. Về tư tưởng

 Rèn luyện tính tư duy, suy luận, tính kiên trì sáng tạo.

II. PHƯƠNG PHÁP

Tích cực hóa hoạt động học của HS

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Thước thẳng, com pa, ê ke, bảng phụ .

- HS : Thước thẳng, com pa, ê ke. Ôn tập kiến thức và làm bài tập theo sự hướng dẫn của GV

 

doc 10 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1335Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 23: Luyện tập - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 23 
luyện tập
Ngày soạn: 6/11/2010
Giảng tại lớp:
Lớp
Kiểm tra
HS vắng mặt
Ghi chú
i. mục tiêu cần đạt
 1. Về kiến thức
 - Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông.
 2. Về kĩ năng
 - Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông vào bài tập
 - Rèn khả năng phân tích bài toán, trình bày lời giải
 3. Về tư tưởng
	Rèn luyện tính tư duy, suy luận, tính kiên trì sáng tạo.
ii. phương pháp
Tích cực hóa hoạt động học của HS
iii. đồ dùng dạy học
- GV: Thước thẳng, com pa, ê ke, bảng phụ .
- HS : Thước thẳng, com pa, ê ke. Ôn tập kiến thức và làm bài tập theo sự hướng dẫn của GV 
IV. tiến trình bài dạy
 1. ổn định tổ chức lớp (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ (5’)
 Câu hỏi: Phát biểu định nghĩa, tính chất, DHNB hình vuông?
 3. Nội dung bài mới.
 - Phần khởi động (2’): Giờ trước chỳng ta đó tỡm hiểu về đn, tc của hỡnh vuông. Giờ hụm nay chỳng ta sẽ làm một số bài tập vận dụng những nội dung này
 - Phần nội dung kiến thức
TG
(1)
Hoạt động của Gv và Hs
(2)
Nội dung, kiến thức cần khắc sâu
(3)
7’
Gv: Chữa nhanh các BTVN
Sau đó cho hs làm bài tập trong phần luyện tập
Hs: Đọc đề bài
Gv: Gọi Hs trả lời
Với những ‏‎‏‎y sai Gv lấy ví dụ minh hoạ
Bài 83 (sgk-109)
a) Sai	b) Đúng
c) Đúng ;	d) Sai
e) Đúng
12’
Hs: Đọc đề bài 
Hs: 1 Hs lên bảng vẽ hình
GV gọi 1HS viết GT, KL của bài toán
Gv : Gợi ý chứng minh, gọi 1HS lên bảng trình bày
Gv : Điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC thì tứ giác AEDF là hình thoi?
Gv: Khi thì AEDF là hình gì? vì sao?
Bài 84 (SGK – 109)
GT
ABC có D BC
DE // AB ; E AC
DF // AC ; F AB
KL
a) AEDF là hình gì ? Vì sao ?
b) Điểm D ở vị trí nào trên cạnh trên cạnh BC thì tứ giác AEDF là hình thoi?
c) Nếu ABC vuông tại A thì tứ giác AEDF là hình gì? Điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC thì tứ giác AEDF là hình vuông ?
Chứng minh
a) Tứ giác AEDF có DE // AF, DF//AE (gt)
AEDF là hình bình hành (theo định nghĩa)
b) Nếu AD là tia phân giác của góc A, D là giao điểm của AD với cạnh BC thì hình bình hành AEDF là hình thoi (dấu hiệu nhận biết).
c) Nếu ABC vuông tại A thì AEDF là hình chữ nhật vì hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
- Nếu ABC vuông tại A và D là giao điểm của tia phân giác góc A với cạnh BC thì tứ giác AEDF là hình vuông.
14’
Hs: Đọc đề bài 
Gv: Gọi 1HS lên bảng vẽ hình, viết GT, KL của bài toán
Gv: Tứ giác ADFE là hình gì? Vì sao?
HS : Là hình vuông vì là hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau.
Hs: Lên bảng làm
GV gợi ý : 
+ Chứng minh : EMFN là hình bình hành.
Gv: Hình bình hành EMFN cần có thêm điều kiện gì để là hình vuông? Hãy chỉ ra yếu tố đó?
Bài 85 (SGK – 109)
GT
ABCD là hình chữ nhật
AB = 2AD; EB = EB; ED = FC
AF DE = ; 
EC BF = 
KL
a) Tứ giác ADFE là hình gì? Vì sao?
b) Tứ giác EMFN là hình gì? Vì sao?
Chứng minh
 a) Vì ABCD là hình chữ nhật (gt)
=> AB = CD
 Hay AE = DF 
và AB// CD => AE // DF
AEFD là hình bình hành. Có => AEFD là hình chữ nhật.
Lại có : AE = AD (=)
=> ADFE là hình vuông (DH1)
b) Tứ giác DEBF có:
 EB // DF, EB = DF
=> DEBF là hình bình hành 
=> DE // BF
Tương tự AF // EC
Do đó EMFN là hình bình hành.
Mặt khác ADFE là hình vuông (theo ý a) => ME = MF 
 ME MF
Hình bình hành EMFN có nên là hình chữ nhật, lại có 
ME = MF => EMFN là hình vuông.
 4. Củng cố (2’)
 Gv: Cho HS nhắc lại kiến thức cần nhớ: Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông. 
 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà (2’)
- Làm các câu hỏi ôn tập chương I (SGK - 110)
- BT về nhà số 86 (tr109) 
- Bài 151, 153, 159, (tr75, 76, 77 - SBT)
 - Tiết sau ôn tập chương I.
v. tự rút kinh nghiệm sau giờ giảng
Tiết 24 
ôn tập chương i
Ngày soạn: 06/11/2010 
Giảng tại lớp:
Lớp
Ngày dạy
HS vắng mặt
Ghi chú
 i. mục tiêu cần đạt
 1. Về kiến thức
- Hệ thống hoá các kiến thức về tứ giác đã học trong chương (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết)
 2. Về kĩ năng
Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình.
 3. Về thái độ
Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện, tư duy biện chứng cho HS.
ii. phương pháp
Tích cực hóa hoạt động học của HS + Hợp tác chia nhóm nhỏ
iii. đồ dùng dạy học
GV+ Bảng phụ, sơ đồ biểu thị quan hệ giữa các tập hợp các hình đã học, phần tổng kết chương, sơ đồ các loại tứ giác.
 HS: Ôn bài hình thoi và hình chữ nhật 
iv. tiến trình bài dạy
 1. ổn định tổ chức lớp (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ 
 3. Nội dung bài mới
Phần khởi động 
- Phần nội dung kiến thức :
TG
(1)
Hoạt động của Gv và Hs
(2)
Nội dung, kiến thức cần khắc sâu
(3)
19’
Gv: Hướng dẫn Hs lập sơ đồ nhận biết các loại tứ giác (Bảng phụ) Bằng cách trả lời các câu hỏi trong phần ‏‎ ‏‎ly thuyết
Gv: Nêu định nghĩa tứ giác ABCD? Tính chất ?
Gv: Định nghĩa hình thang? 
A. Ôn tập lý thuyết
1. Tứ giác 
 - Định nghĩa: Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
 - Tính chất : Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600.
2. Hình thang
- Định nghĩa: Là tứ giác có hai cạnh đối song song
Gv: Các góc trong hình thang có tính chất gì?
Gv: Hãy nêu định nghĩa, t/c hình thang cân?
Gv: Nêu định nghĩa hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông ?
Gv: Nêu các tính chất về góc, đường chéo của các hình đó 
Gv: Từ định nghĩa, tính chất ta có dấu hiệu nhận biết các hình đó như thế nào?
- Tính chất : Trong hình thang hai góc kề một cạnh bên thì bù nhau
3. Hình thang cân 
- Định nghĩa: Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau
- Tính chất : Hai cạnh bên bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau.
4. Tính chất của đường TB của tam giác, của hình thang
- T/c đường Tb của tam giác: Đường Tb của tam giác thì song song với cạnh thứ 3 và bằng nửa cạnh ấy
- T/c đường Tb của hình thang: Đường Tb của hình thang thì song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy
5. Hình bình hành 
- Định nghĩa: HBH là tứ giác có các cạnh đối song song.
- Tính chất: Trong hình bình hành các cạnh đối bằng nhau, các góc đối bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
- Dấu hiệu nhận biết : 5 dấu hiệu SGK – 91
6. Hình chữ nhật 
- Định nghĩa: HCN là tứ giác có 4 góc vuông
- Tính chất: Trong hcn hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường 
- Dấu hiệu nhận biết : 4 dấu hiệu SGK - 97
6. Hình thoi 
- Định nghĩa HT là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau 
- Tính chất: Hai đường chéo vuông góc với nhau, hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi.
19’
Gv lưu ý: Hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông đều được tính theo định nghĩa tứ giác.
Gv: Trong các tứ giác đã học, hình nào có trục đối xứng? Hình nào có tâm đối xứng? Nêu cụ thể?
GV vẽ thêm các trục đối xứng vào các hình trên bảng phụ và các kí hiệu bằng nhau và vuông góc để minh hoạ.
Gv: Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ
Gv: Gọi HS đọc đề bài
Hs: Lên bảng điền vào chỗ trống.
Hs: Khác nhận xét, Gv: Nx và cl
- Dấu hiệu nhận biết : 4 dấu hiệu Sgk - 105
7. Hình vuông 
- Định nghĩa: Là tứ giác có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
- Tính chất: Hình vuông có tất cả các t/c của hcn và hình thoi. 
- T/c đường chéo của hình vuông : 
 + Hai đường chéo bằng nhau và vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường
 + Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc hình vuông
- Dấu hiệu nhận biết : 5 dấu hiệu SGK - 107
8. * Hai điểm gọi là đx với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó
* Trục đối xứng của hình thang cân: Là đường thẳng đi qua trung điểm hai đay của hình thanh cân
9. * Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó
* Tâm đối xứng của hbh là giao điểm hai đường chéo của hbh
B. Bài tập 
Bài 87 (SGK - 111)
a) Tập hợp các hình chữ nhật là tập hợp con của tập hợp các hình bình hành, hình thang
b) Tập hợp các hình thoi là tập hợp con của tập hợp các hình bình hành, hình thang
c) Giao của tập hợp các hình chữ nhật và tập hợp các hình thoi là tập hợp các hình vuông
Hs: Đọc đề bài
Gv: Vẽ hình lên bảng, yêu cầu cả lớp vẽ hình vào vở.
Hs: VN tự ghi Gt Và Kl
Gv: Tứ giác EFGH là hình gì? 
HS : Tứ giác EFGH là hình bình hành.
? Muốn EFGH là hỡnh chữ nhật, thỡ ta cần điều gỡ ?
? Khi đú thỡ AC và BD như thế nào ? Giải thớch ? 
? Vậy điều kiện để AC và BD là gỡ thỡ hỡnh bỡnh hành EFGH là hỡnh chữ nhật? 
? Muốn EFGH là hỡnh thoi thỡ ta cần điều gỡ ?
? Muốn EFGH là hỡnh vuông thỡ ta cần điều gỡ ?
Bài 88 (SGK - 111) Chứng minh
Tứ giác EFGH có : 
EF // AC và EF = AC
HG // AC và HG = AC
=> EF // HG và EF = HG
 => EFGH là hình bình hành (theo dấu hiệu nhận biết)
* Nhận xét: Hình bình hành EFGH có các cạnh song song và bằng nửa các đường chéo của tứ giác ABCD.
a) Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật 
 EH EF 
AC BD
(vì EH // BD; EF // AC)
b) Hình bình hành EFGH là hình thoi 
EH = EF 
BD = AC
(vì EH = ; EF = )
c) Hình bình hành EFGH là hình vuông.
 EFGH là hình chữ nhật
 EFGH là hình thoi.
 AC ^ BD
 AC = BD
4. Củng cố bài giảng (2’)
 * GV nhắc lại kiến thức cần nhớ 
5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà (2’)
- Ôn tập định nghĩa, tính chất dấu hiệu các hình tứ giác, phép đối xứng qua trục và qua tâm.
- BT về nhà: 89 (SGK - 111), bài số 159, 161, 162 (SBT - 76,77).
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết 
- Gv hướng dẫn bài 89 (SGK - 111).
v. Rút kinh nghiệm 

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 23.doc